Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
Mô Tả Lý thuyết tổng hợp Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Địa 12. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Địa lí lớp 12 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Địa lí 12.
Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
A. Lý thuyết
1. Vị trí địa lí
- Nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
- Hệ toạ độ địa lí:
+ Vĩ độ: Điểm cực bắc 23023'B ( Lũng Cú-Đồng Văn- Hà Giang)
Điểm cực nam 8034' B( Đất Mũi-Ngọc Hiển-Cà Mau)
+ Kinh độ: Điểm cực Tây 102009’Đ ( Xín Thầu-Mường Nhé-Điện Biên)
Điểm cực Đông l09024'Đ ( Vạn Thạch-Vạn Ninh-Khánh Hòa
- Việt Nam vừa gắn với lục địa Á – Âu vừa tiếp giáp biển Đông và thông ra TBD rộng lớn.
- Nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Việt Nam nằm trong múi giờ số7
2. Phạm vi lãnh thổ
a.Vùng đất
- Diện tích đất liền và các hải đảo 331.212 km2 .
- Biên giới dài 4600km:
+ Phía Bắc giáp Trung Quốc với đường biên giới dài 1400km
+ Phía Tây giáp Lào 2100km, Campuchia hơn 1100km
+ Phía Đông và Nam giáp biển, bờ biển dài 3260km
- Nước ta có hơn 4000 đảo lớn nhỏ, trong đó có hai quần đảo ngoài xa là Hoàng Sa (Đà Nẵng), Trường Sa (Khánh Hoà).
b.Vùng biển
- Diện tích khoảng 1 triệu km2 gồm vùng nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa.
- Vùng biển Việt Nam tiếp giáp với vùng biển của 8 nước, gồm: Trung Quốc, Philipin, Malaixia, Brunay, Indonexia, Xingapo, Thái Lan, Campuchia.
- Đặc điểm các bộ phận thuộc vùng biển nước ta:
+ Nội thủy: Là vùng nước tiếp giáp với đất liền, nằm ở phía trong đường cơ sở, được coi như một bộ phận trên đất liền.
. + Lãnh hải là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển: Rộng 12 hải lí, ranh giới ngoài tính bằng đường song song và cách đều với đường cơ sở về phía biển và đường phân định trên vịnh với các nước hữu quan. Ranh giới ngoài của lãnh hải chính là đường biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam.
+ Vùng tiếp giáp lãnh hải: Rộng 12 hải lí, là vùng đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền của một nước ven biển, Nhà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế quan, các quy định về y tế, môi trường, nhập cư.
+ Vùng đặc quyền kinh tế: Rộng 200 hải lí (*1852m) tính từ đường cơ sở. Nhà nước và nhân dân ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng vẫn cho phép nước ngoài được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tự do lưu thông hàng hải và hàng không theo Luật biển.
+ Vùng thềm lục địa: Là phần ngầm dưới đáy biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần rìa lục địa kéo dài đến độ sâu -200m hoặc hơn nữa, Nhà nước ta có quyền thăm dò và khai thác, bảo vệ và quản lí tài nguyên.
c.Vùng trời.
Là khoảng không gian không giới hạn về độ cao bao trùm lên phần lãnh thổ nước ta, trên đất liền được xác định bởi các đường biên giới, trên biển là ranh giới ngoài của lãnh hải (tức xác định bởi phía trên của đường biên giới quốc gia trên biển) và không gian trên các đảo.
3. Ý nghĩa của vị trí địa lý.
a. Ý nghĩa về tự nhiên
- Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Đa dạng về động - thực vật, nông sản.
- Nằm trên vành đai sinh khoáng nên có nhiều tài nguyên khoáng sản.
- Có sự phân hoá da dạng về tự nhiên, phân hoá Bắc – Nam, Đông - Tây, thấp - cao.
Khó khăn: bão, lũ lụt, hạn hán
b. Ý nghĩa kinh tế văn hóa, xã hội và quốc phòng
- Về kinh tế:
+ Có nhiều thuận lợi để phát triển cả về giao thông đường bộ, đường biển, đường không với các nước trên thế giới tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trong khu vực và trên thế giới.
+ Vùng biển rộng lớn, giàu có, phát triển các ngành kinh tế (khai thác, nuôi trồng, đánh bắt hải sản, giao thông biển, du lịch…).
- Về văn hoá - xã hội:
+ Thuận lợi cho nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á.
- Về chính trị và quốc phòng:
+ Là khu vực quân sự đặc biệt quan trọng của vùng Đông Nam Á.
B. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Điểm cực Bắc phần đất liền nước ta ở vĩ độ 23° 23' B tại xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, thuộc tỉnh
A. Lào Cai B. Cao Bằng
C. Hà Giang D. Lạng Sơn
Đáp án
Đáp án: C
Giải thích: Mục 1, SGK/13, địa lí 12 cơ bản.
Câu 2: Điểm cực Nam phần đất liền nước ta ở vĩ độ 8o34'B tại xã Đất Mũi, huyện, Ngọc Hiển, tỉnh
A. Kiên Giang B. Cà Mau
C. An Giang D. Bạc Liêu
Đáp án
Đáp án: B
Giải thích: Mục 1, SGK/13, địa lí 12 cơ bản.
Câu 3: Điểm cực Tây phần đất liền ở kinh độ 102° 09'Đ tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, thuộc tỉnh
A. Lai Châu B. Điện Biên
C. Sơn La D. Hòa Bình
Đáp án
Đáp án: B
Giải thích: Mục 1, SGK/13, địa lí 12 cơ bản.
Câu 4: Điểm cực Đông phần đất liền ở kinh độ 102o24'Đ tại xã Vạn Thạch, huyện Vạn Ninh, thuộc tỉnh
A. Quảng Ninh B. Bình Định
C. Phú Yên D. Khánh Hòa
Đáp án
Đáp án: D
Giải thích: Mục 1, SGK/13, địa lí 12 cơ bản
Câu 5: Nước ta có hơn 4600 km đường biên giới trên đất liền, giáp với các nước
A. Trung Quốc, Mianma, Lào
B. Trung Quốc, Lào, Campuchia
C. Trung Quốc, Lào, Thái Lan
D. Trung Quốc, Lào, Campucia, Thái Lan
Hiển thị đáp án
Đáp án
Giải thích: Mục 2 – ý a, SGK/13, địa lí 12 cơ bản.
Câu 6: Đường biên giới dài nhất trên đất liền nước ta là với
A. Lào B. Trung Quốc
C. Campuchia D. Thái Lan
Đáp án
Đáp án: A
Giải thích: Nước ta có hơn 4600 km đường biên giới trên đất liền, trong đó đường biên giới Việt – Trung dài hơn 1400 km, Việt – Lào dài gần 2120 km và Việt – Cam dài hơn 1120 km.
Câu 7: Đường bờ biển của nước ta dài 3260 km, chạy từ
A. Tỉnh Quang Ninh đến tỉnh Cà Mau
B. Tỉnh Lạng Sơn đế tỉnh Cà Mau
C. Tỉnh lạng Sơn đến tỉnh Kiên Giang
D. Tỉnh Quảng Ninh đến tỉnh Kiên Giang
Đáp án
Đáp án: D
Giải thích: Mục 2 – ý a, SGK/14, địa lí 12 cơ bản
Câu 8: Huyện đảo Hoàng Sa trực thuộc
A. Tỉnh Quảng Trị B. Thành phố Đà Nẵng
C. Tỉnh Khánh Hòa D. Tỉnh Quảng Ngãi
Đáp án
Đáp án: B
Giải thích: Mục 2 – ý a, SGK/14, địa lí 12 cơ bản.
Câu 9: Huyện đảo Trường Xa trực thuộc
A. Thành phố Đà Nẵng B. Tỉnh Quảng Nam
C. Tỉnh Khánh Hòa D. Tỉnh Quảng Ngãi
Đáp án
Đáp án: C
Giải thích: Mục 2 – ý a, SGK/14, địa lí 12 cơ bản.
Câu 10: Các nước xếp theo thứ tự giảm dần về dộ dài đường biên giới trên đấ liền với nước ta là
A. Trung Quốc, Lào, Campuchia
B. Trung Quốc, Campuchia, Lào
C. Lào, Campuchia, Trung Quốc
D. Lào, Trung Quốc, Campuchia
Đáp án
Đáp án: D
Giải thích: Nước ta có hơn 4600 km đường biên giới trên đất liền, trong đó đường biên giới Việt – Trung dài hơn 1400 km, Việt – Lào dài gần 2120 km và Việt – Cam dài hơn 1120 km. Như vậy, các nước xếp theo thứ tự giảm dần về dộ dài đường biên giới trên đất liền với nước ta là Lào, Trung Quốc và Campuchia.
Câu 11: Cho sơ đồ sau :
Các vùng biển đánh theo thứ tự I, II, III.IV lần lượt là
A. Lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, nội thủy, vùng đặc quyền về kinh tế
B. Nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền về kinh tế
C. Cùng đặc quyền về kinh tế, nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải
D. Nội thủy, vùng tiếp giáp lãnh hải, lãnh hải, vùng đặc quyền về kinh tế
Đáp án
Đáp án: B
Giải thích: Mục 2 – ý b, SGK/15, địa lí 12 cơ bản
Câu 12: Vùng tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở là
A. Vùng tiếp giáp lãnh hải B. Lãnh hải
C. Vùng đặc quyền về kinh tế D. Nội thủy
Đáp án
Đáp án: D
Giải thích: Mục 2 – ý b, SGK/15, địa lí 12 cơ bản.
Bài viết liên quan
- Địa Lí 12 Bài 1: Việt Nam trên đường đổi mới và hội nhập
- Địa Lí 12 Bài 1: Việt Nam trên đường đổi mới và hội nhập (mức độ vận dụng)
- Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ ( phần 2 )
- Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ ( phần 3 )
- Địa lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ ( mức độ vận dụng )