Bài tập trắc nghiệm Tính chất kết hợp của phép nhân (Phần 1) có đáp án - Toán lớp 4

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 4 Bài 34- Phần 1: Tính chất kết hợp của phép nhân có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Toán lớp 4 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Toán 4.

1438
  Tải tài liệu

                   Bài 34- Phần 1: Tính chất kết hợp của phép nhân

Câu 1: Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:

                           

                       

Lời giải:

Ta có: 34×5×2=34×(5×2)=34×10=340

Mà 340<3400

Do đó: 34×5×2<3400

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là <.  

Hỏi đáp VietJack

Câu 2: Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 36 x 125 x 8 ... 25 x 325 x 4

A.   =

B.   < 

C.   > 

Lời giải:

36×125×8=36×(125×8)=36×1000=36000

25×325×4=25×4×325=(25×4)×325=100×325=32500

Mà 36000>32500

Vậy: 36×125×8>25×325×4.

Câu 3: (148 x 4) x 25 = 148 x (4 x 25). Đúng hay sai?

                           

Lời giải:

Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.

Do đó ta có: (148×4)×25=148×(4×25)

Vậy phép tính đã cho là đúng.

Câu 4: Tìm y, biết: 12160 - y = 5 x 67 x 20.

A.   y = 5460

B.   y = 4560

C.   y = 11490

D.   y = 18860

Lời giải:

12160−y=5×67×20

12160−y=67×(5×20)

12160−y=67×100

12160−y=6700

y=12160−6700

y=5460      

Câu 5: Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:

                   

Lời giải:

Ta có:

135×5×2=135×(5×2)=135×10=1350

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là 135; 2; 135; 10; 1350.

Câu 6: Điền số thích hợp vào ô trống:

                     

Lời giải:

Ta có:

1945×72×9×(1700−25×17×4)

=(1945×72×9)×(1700−25×4×17)

=(1945×72×9)×(1700−100×17)

=(1945×72×9)×(1700−1700)

=(1945×72×9)×0

=0

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 0.

Câu 7: (a x b) x c = a x (b x c). Đúng hay sai?

                                   

Lời giải:

Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.

Do đó ta có: (a×b)×c=a×(b×c)

Vậy khẳng định đã cho là đúng.

Câu 8: Điền số thích hợp vào ô trống:

             

Lời giải:

Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.

Do đó ta có: (a×125)×8=a×(125×8)=a×1000

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là 8;1000.

Câu 9: Có 5 phòng học, mỗi phòng có 15 bộ bàn ghế, mỗi bộ bàn ghế có 2 học sinh đang ngồi học. Hỏi có tất cả bao nhiêu học sinh đang ngồi học?

A.   30 học sinh

B.   75 học sinh

C.   120 học sinh

D.   150 học sinh

Lời giải:

Số học sinh đang ngồi học là:

               (15×2)×5=150 (học sinh)

                                    Đáp số: 150 học sinh.

Câu 10: Điền số thích hợp vào ô trống:

Có 6 thùng bánh trung thu, mỗi thùng có 25 hộp bánh, mỗi hộp có 4 cái bánh.

                         

Lời giải:

Một hộp có số cái bánh là:

             4×25=100 (cái bánh)

Có số cái bánh trung thu là:

           100×6=600 (cái bánh)

                                       Đáp số: 600 cái bánh.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 600.

Câu 11: Điền số thích hợp vào ô trống:

               

Lời giải:

Ta có: a×b×125=(a×b)×125=a×(b×125)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là 125;125.

Câu 12: Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:

         

Lời giải:

25×9×4×7=(9×7)×(25×4)=63×100=6300

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là 9; 4; 63; 100; 6300

Bài viết liên quan

1438
  Tải tài liệu