Bài tập trắc nghiệm Ôn tập các số đến 100 000 có đáp án - Toán lớp 4
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 4 Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Toán lớp 4 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Toán 4.
Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000
Câu 1: Giá trị của chữ số 5 trong số 85246 là:
A. 50
B. 500
C. 5000
D. 50000
Lời giải:
Chữ số 5 trong số 85246 thuộc hàng nghìn nên giá trị của chữ số 5 trong số 85246 là 5000.
Câu 2: Viết số 4936 thành tổng (theo mẫu)
Mẫu: 8946 = 8000 + 900 + 40 + 6
A. 4936 = 4000 + 9000 + 30 + 6
B. 4936 = 4000 + 90 + 300 + 6
C. 4936 = 400 + 9000 + 30 + 6
D. 4936 = 4000 + 900 + 30 + 6
Lời giải:
Số 4936 gồm 4 nghìn, 9 trăm, 3 chục, 6 đơn vị.
Do đó 4936=4000+900+30+6
Câu 3: Số tròn chục liền trước số một trăm nghìn viết là:
A. 99999
B. 99990
C. 99900
D. 100010
Lời giải:
Số một trăm nghìn viết là 100000.
Các số tròn chục hơn hoặc kém nhau 10 đơn vị.
Ta có: 100000−10=99990.
Vậy số tròn chục liền trước số 100000 là 99990.
Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống:
Số bé nhất có tổng các chữ số bằng 22 là
Số cần tìm có 3 chữ số vì số lớn nhất có hai chữ số là 99 mà 9+9=18(18<22)Lời giải:
Số cần tìm là số bé nhất có 3 chữ số thì:
- Nếu chữ số hàng trăm bằng 1 thì tổng của chữ số hàng chục và hàng đơn vị là: 22−1=21 (loại vì số lớn nhất có hai chữ số có tổng bằng 18).
- Nếu chữ số hàng trăm bằng 2 thì tổng của chữ số hàng chục và hàng đơn vị là: 22−2=20 (loại vì số lớn nhất có hai chữ số có tổng bằng 18).
- Nếu chữ số hàng trăm bằng 3 thì tổng của chữ số hàng chục và hàng đơn vị là: 22−3=19 (loại vì số lớn nhất có hai chữ số có tổng bằng 18).
- Nếu chữ số hàng trăm bằng 4 thì tổng của chữ số hàng chục và hàng đơn vị là: 22−4=18 (chọn vì số lớn nhất có hai chữ số có tổng bằng 18).
Nên số cần tìm có chữ số hàng trăm là 4 và chữ số hàng chục và hàng đơn vị là 9.
Do đó, số bé nhất có tổng các chữ số bằng 22 là 499.
Câu 5: Số 4679 được đọc là:
A. Bốn nghìn sáu trăm bảy chín
B. Bốn nghìn sáu trăm bảy mươi chín
C. Bốn nghìn bảy trăm sáu mươi chín
D. Bốn nghìn chín trăm sáu mươi bảy
Lời giải:
Số 4679 được đọc là bốn nghìn sáu trăm bảy mươi chín.
Câu 6: Kéo thả số thích hợp để điền vào ô trống:
Lời giải:
Số chẵn lớn nhất có năm chữ số là 99998.
Câu 7: Số mười ba nghìn sáu trăm linh năm được viết là:
A. 13506
B. 13605
C. 15603
D. 10653
Lời giải:
Số mười ba nghìn sáu trăm linh năm được viết là 13605.
Câu 8: Chọn số thích hợp để điền vào ô trống (theo mẫu):
Mẫu: 9000 + 500 + 20 + 3 = 9523
Lời giải:
Số viết được dưới dạng tổng 6000 + 200 + 5 gồm 6 nghìn, 2 trăm, 0 chục, 5 đơn vị.
Do đó 6000 + 200 + 5 = 6205.
Câu 9: Kéo thả số thích hợp vào chỗ trống:
Câu 10: Chữ số 9 trong số 56931 thuộc hàng nào?
A. Hàng chục nghìn
B. Hàng nghìn
C. Hàng trăm
D. Hàng chục
Lời giải:
Số 56931 gồm 5 chục nghìn, 6 nghìn, 9 trăm, 3 chục, 1 đơn vị.
Vậy chữ số 9 trong số 56931 thuộc hàng trăm.
Bài viết liên quan
- Bài tập trắc nghiệm Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo) có đáp án - Toán lớp 4
- Bài tập trắc nghiệm Biểu thức có chứa một chữ có đáp án - Toán lớp 4
- Bài tập trắc nghiệm Các số có sáu chữ số có đáp án - Toán lớp 4
- Bài tập trắc nghiệm Triệu. Chục triệu. Trăm triệu có đáp án - Toán lớp 4
- Bài tập trắc nghiệm Hàng và lớp có đáp án - Toán lớp 4