Bài tập trắc nghiệm Luyện tập có đáp án - Toán lớp 4

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 4 Bài 82: Luyện tập có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Toán lớp 4 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Toán 4.

727
  Tải tài liệu

Bài 82: Luyện tập

Câu 1: Hiện nay ông 72 tuổi, tuổi bố bằng 59 tuổi ông. Hỏi hiện nay ông hơn bố bao nhiêu tuổi?

A.    45

B.     40

C.     32

D.    27

Lời giải:

Tuổi bố hiện nay là:

            72 × 59  =40 (tuổi)

Hiện nay ông hơn bố số tuổi là:

            72−40=32 (tuổi)

Đáp số: 32 tuổi.

Hỏi đáp VietJack

Câu 2: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 27m, chiều rộng bằng 23 chiều dài. Người ta sử dụng 59 diện tích để trồng hoa, 16 diện tích để làm đường đi và phần diện tích còn lại để xây bể nước. Tính diện tích phần xây bể nước.

Lời giải:

Chiều rộng mảnh đất đó là:

Câu 3: Năm nay mẹ 36 tuổi. Tuổi con bằng 29 tuổi mẹ. Hỏi năm nay con bao nhiêu tuổi?

A.    7 tuổi

B.     8 tuổi

C.     9 tuổi

D.    10 tuổi

Lời giải:

Tuổi con năm nay là:

            36 × 29 = 8 (tuổi)

                                     Đáp số: 8 tuổi.

Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống:

Câu 5: Điền số thích hợp vào ô trống:

Câu 6: Muốn tìm 35 của 15 ta làm như sau:

A.    Lấy 15 nhân với 35

B.     Lấy 15 chia cho 5 rồi nhân với 3

C.     Cả A và B đều đúng

D.    Cả A và B đều sai

Lời giải:

Muốn tìm 35 của 15 ta lấy 15 nhân với 35 hoặc lấy 15 chia cho 5 rồi nhân với 3.

Vậy cả hai đáp án A và B đều đúng.

Câu 7: Một trại chăn nuôi có 240 con gồm gà, ngan và vịt. Trong đó số gà chiếm 25 tổng số con, số vịt chiếm 14 tổng số con, còn lại là ngan. Hỏi trại chăn nuôi đó có bao nhiêu con ngan?

A.    60 con

B.     84 con

C.     96 con

D.    144 con

Lời giải:

Trại chăn nuôi đó có số con gà là:

Câu 8: Tìm 34 của 52.

A.   36

B.   37

C.   38

D.   39

Lời giải:

Câu 9: Điền số thích hợp vào ô trống:

Câu 10: Lớp 4B có 18 học sinh nữ. Số học sinh nam bằng 89 số học sinh nữ. Hỏi lớp 4B có tất cả bao nhiêu học sinh?

A.   16 học sinh

B.   32 học sinh

C.   34 học sinh

D.   36 học sinh

Lời giải:

Lớp 4B có số học sinh nam là:

Câu 11: Điền số thích hợp vào ô trống:

Chú ý

Học sinh có thể tính sai số trang sách đã đọc ngày thứ hai bằng cách tìm 15 của 200 trang, từ đó sẽ tính sai số trang sách còn phải đọc.

Câu 12: Một cửa hàng nhập về 2 tấn gạo, cửa hàng đã bán được 58 số gạo đó. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

A.   750 kg

B.   800 kg

C.   1250 kg

D.   1350 kg

Lời giải:

Đổi: 2 tấn = 2000kg

Cửa hàng đã bán số ki-lô-gam gạo là:

            2000kg × 58 =1250(kg)

Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam gạo là:

            2000kg −1250=750(kg)

                                     Đáp số: 750kg.

Chú ý

Bài viết liên quan

727
  Tải tài liệu