Bài tập trắc nghiệm Ôn tập về số tự nhiên có đáp án - Toán lớp 4

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 4 Bài 99: Ôn tập về số tự nhiên có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Toán lớp 4 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Toán 4.

883
  Tải tài liệu

Bài 98: Ôn tập về số tự nhiên

Câu 1: Viết số 5973 thành tổng (theo mẫu):

                      Mẫu: 4936 = 4000 + 900 + 30 + 6

A.   5973 = 5000 + 900 + 70 + 3

B.   5973 = 5000 + 700 + 90 + 3

C.   5973 = 5000 + 9000 + 70 + 3

D.   5973 = 9000 + 500 + 70 + 3

Lời giải:

Số 5973 gồm 5 nghìn, 9 trăm, 7 chục, 3 đơn vị.

Do đó 5973=5000+900+70+3.

Hỏi đáp VietJack

Câu 2: Điền số thích hợp vào ô trống:

Lời giải:

Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp hơn (hoặc kém nhau) 1 đơn vị.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1.

Câu 3: Điền số thích hợp vào chỗ trống để được ba số chẵn liên tiếp:

                 

Lời giải:

Trong dãy số tự nhiên, hai số chẵn liên tiếp hơn (hoặc kém) nhau 2 đơn vị.

Ta có: 2016−2=2014.

Do đó ta có dãy ba số chẵn liên tiếp là 2014; 2016; 2018.

Vậy số thích hợp điền ô trống là 2014.

Câu 4: Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 

24579 ... 24567

A.   > 

B.   < 

C.   =

Lời giải:

Hai số 24579 và 24567 có số chữ số bằng nhau (đều có 5 chữ số).

Các chữ số hàng chục nghìn đều bằng 2, hàng nghìn đều bằng 4 và chữ số hàng trăm đều bằng 5.

Đến chữ số hàng chục có 7 > 6.

Do đó: 24579 > 24567

Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm là > .

Câu 5: Trong các số sau, số nào chia hết cho 2?

A.   1234

B.   35976

C.   81372

D.   Tất cả các đáp án đều đúng

Lời giải:

Số 1234 có chữ số tận cùng là 4 nên 1234 chia hết cho 2.

Số 35976 có chữ số tận cùng là 6 nên 35976 chia hết cho 2.

Số 81372 có chữ số tận cùng là 2 nên 81372 chia hết cho 2.

Vậy tất cả các đáp án A, B, C đều đúng.

Câu 6: Tìm các chữ số a; b biết số 562ab¯  chia hết cho 45.

A.   a = 5, b = 0 hoặc a = 0; 9, b = 5

B.   a = 2, b = 0 hoặc a = 6, b = 5

C.   a = 7, b = 2 hoặc a = 8, b = 5

D.   a = 6, b = 0 hoặc a = 5, b = 5

Lời giải:

Ta có 45=5×9. Do đó các số chia hết cho 45 thì chia hết cho cả 5 và 9.

Câu 7: Số 26 378 được đọc là:

A.   Hai triệu sáu nghìn ba trăm bảy tám

B.   Hai mươi sáu triệu ba trăm bảy mươi tám nghìn

C.   Hai mươi sáu nghìn ba trăm bảy mươi tám

D.   Hai mươi sáu nghìn ba trăm bảy tám

Lời giải:

Số 26378 được đọc là hai mươi sáu nghìn ba trăm bảy mươi tám.

Câu 8: Số gồm 4 triệu, 8 trăm nghìn, 5  nghìn, 9 trăm, 2 chục, 1 đơn vị viết là:

A.   48005921

B.   4850921

C.   4085921

D.   4805921

Lời giải:

Số gồm 4 triệu, 8 trăm nghìn, 5 nghìn, 9 trăm, 2 chục, 1 đơn vị viết là 4805921.

Câu 9: Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn:

                               

Lời giải:

Các số đã cho đều có 4 chữ số nên  khi xét các chữ số ở từng hàng ta thấy:
            2815 < 2851 < 5128 < 8512.

Vậy các số cần điền theo thứ tự từ trái sang phải lần lượt là 2815; 2851; 5128; 8512.

Câu 10: Điền số thích hợp vào ô trống:

Một trường tiểu học có ít hơn 235 học sinh và nhiều hơn 215 học sinh. Nếu học sinh trong trường xếp thành 3 hàng hoặc 5 hàng thì không thừa, không thiếu bạn nào.

Lời giải:

Vì số học sinh ít hơn 235 học sinh và nhiều hơn 215 học sinh nên số học sinh có thể là 216; 217; 218;...; 233; 234.

Vì học sinh trong trường xếp thành 3 hàng hoặc 5 hàng thì không thừa, không thiếu bạn nào nên số học sinh của trường đó là số chia hết cho cả 3 và 5.

Số học sinh là số chia hết cho 5 nên ta chỉ xét các số 220;225;230.

Số 220 có tổng các chữ số là:   2+2+0=4.

Vì 4 không chia hết cho 3 nên số 220 không chia hết cho 3 (loại).

Số 225 có tổng các chữ số là:   2+2+5=9.

Vì 9 chia hết cho 3 nên số 225 chia hết cho 3 (chọn).

Số 230 có tổng các chữ số là:   2+3+0=5.

Vì 5 không chia hết cho 3 nên số 230 không chia hết cho 3 (loại).

Vậy trường đó có tất cả 225 học sinh.

Đáp án đúng điền vào ô trống là 225.

Câu 11: Giá trị của chữ số 5 trong số 356 248 là :

A.   500000

B.   50000

C.   5000

D.   500

Lời giải:

Chữ số 5 trong số 356248 thuộc hàng chục nghìn nên giá trị của chữ số 5 trong số 356248 là 50000.

Câu 12: Tìm x, biết 123 < x < 135 và x là số lẻ chia hết cho 5.

A.   124

B.   125

C.   130

D.   133

Lời giải:

Vì 123<x<135 và x là số chia hết cho 5 nên x=125 hoặc x=130.

Mà x là số lẻ nên x=125.

Vậy đáp án đúng là x=125.

Câu 13: Tìm chữ số b để số b8562¯ chia hết cho 3.

A.   b = 1; 4; 7

B.   b = 2; 5; 8

C.   b = 3; 6; 9

D.   b = 0; 3; 6; 9

Lời giải:

Để số b8562¯ chia hết cho 3 thì tổng các chữ số của số phải chia hết cho 3, hay

(b+8+5+6+2)⋮3

(b+21)⋮3

⇒b=0;3;6;9   

Vì b là chữ  số hàng chục nghìn nên b≠0, do đó b=3;6;9.

Vậy để số b8562¯ chia hết cho 3 thì b=3;6;9.

Câu 14: Có bao nhiêu số có hai chữ số chia hết cho cả 2 và 5?

A.   20 số

B.   15 số

C.   12 số

D.   9 số

Lời giải:

Các số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5.

Do đó các số có hai chữ số chia hết cho cả 2 và 5 là 10;20;30;...;80;90.

Dãy số trên là dãy số cách đều, hai số liên tiếp hơn (hoặc kém) nhau 10 đơn vị nên có số số hạng là:

                        (90−10):10+1=9 (số hạng)

Vậy có 9 số có hai chữ số chia hết cho cả 2 và 5.

Câu 15: Số tự nhiên bé nhất là số nào?

A.   100

B.   10

C.   1

D.   0

Lời giải:

Không có số tự nhiên nào liền trước 0 nên 0 là số tự nhiên nhỏ nhất.

Bài viết liên quan

883
  Tải tài liệu