Bài tập trắc nghiệm Nhân cho 10, 100, 1000… (Phần 2) có đáp án - Toán lớp 4
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 4 Bài 33- Phần 2: Nhân cho 10, 100, 1000… có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Toán lớp 4 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Toán 4.
Bài 33- Phần 2: Nhân cho 10, 100, 1000…
Câu 1: An tính nhẩm: 2020000 : 1000 = 202. An tính đúng hay sai?
Lời giải:
Khi chia số tròn nghìn cho 1000 ta chỉ việc bỏ bớt ba chữ số 0 ở bên phải số đó.
Do đó: 2020000 : 1000 = 2020
Vậy An tính sai.
Câu 2: Điền số thích hợp vào ô trống:
Biết x : 10 = 378 + 65
Lời giải:
x:10=378+65
x:10=443
x=443×10
x=4430
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 4430.
Câu 3: 7480000 : 1000 ... 748 x 10
Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. >
B. <
C. =
Lời giải:
Ta có:
7480000:1000=7480
748×10=7480
Mà 7480=7480
Do đó 7480000:1000=748×10.
Câu 4: Biết trung bình cộng của 10 số là 1072, trung bình cộng của 9 số đầu là 991. Vậy số thứ 10 là:
A. 1189
B. 1801
C. 1891
D. 1901
Lời giải:
Tổng của 10 số đó là : 1072×10=10720
Tổng của 9 số đầu là : 991×9=8919
Số thứ 10 là: 10720−8919=1801
Câu 5: Điền số thích hợp vào ô trống:
Một kho gạo có 25 tấn gạo. Lần thứ nhất người ta lấy ra 110 số gạo trong kho, lần thứ hai lấy ra 1100 số gạo còn lại.
Lời giải:
Đổi: 25 tấn =25000kg
Lần thứ nhất người ta lấy ra số ki-lô-gam gạo là:
25000× 110 =25000:10=2500(kg)
Sau khi lấy ra lần thứ nhất, trong kho còn lại số ki-lô-gam gạo là:
25000−2500=22500(kg)
Lần thứ hai người ta lấy ra số ki-lô-gam gạo là:
22500× 1100 =22500:100=225(kg)
Sau hai lần lấy cửa hàng còn lại số ki-lô-gam gạo là:
25000−(2500+225)=22275(kg)
Đáp số: 22275kg.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 22275.
Chú ý
Học sinh cần đọc kĩ đề bài, một số bạn có thể làm sai bước tính số gạo lấy ra lần thứ hai bằng cách lấy số gạo ban đầu chia cho 100.
Câu 6: Con hãy chọn đáp án đúng nhất:
A. Khi nhân một số tự nhiên với 10 ta chỉ việc thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó
B. Khi nhân một số tự nhiên với 100 ta chỉ việc thêm hai chữ số 0 vào bên phải số đó
C. Khi nhân một số tự nhiên với 1000 ta chỉ việc thêm ba chữ số 0 vào bên phải số đó
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Lời giải:
Khi nhân số tự nhiên với 10,100,1000,... ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba ... chữ số 0 vào bên phải số đó.
Vậy tất cả các đáp án A, B, C đều đúng.
Chọn D
Câu 7: Tính: .
A. 2916
B. 29160
C. 291600
D. 2916000
Lời giải:
Ta có:
32400:100×9
= 324×9
= 2916
Câu 8: Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn ... cho 10, 100, 1000,... ta chỉ việc bỏ bớt một, hai, ba, ... chữ số 0 ở bên phải số đó. Đúng hay sai?
Lời giải:
Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn ... cho 10,100,1000,... ta chỉ việc bỏ bớt một, hai, ba, ... chữ số 0 ở bên phải số đó.
Vậy khẳng định đã cho là đúng.
Câu 9: Điền số thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
Ta có:1000kg = 1tấn
Nhẩm: 90000 : 1000 = 90.
Do đó: 90000kg = 90tấn
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 90.
Câu 10: Điền số thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
Khi nhân một số tự nhiên với 10 ta chỉ việc thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó.
Do đó: 27×10=270.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 270.
Câu 11: Điền số thích hợp vào ô trống:
1 can nhựa chứa được 25 lít dầu.
Lời giải:
100 can như thế chứa được số lít dầu là:
25×100=2500 (lít)
Đáp số: 2500 lít.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 2500.
Câu 12: Tính nhẩm: 2350 x 1000 = ?
A. 23500
B. 235000
C. 2350000
D. 23500000
Lời giải:
Khi nhân một số tự nhiên với 1000 ta chỉ việc thêm ba chữ số 0 vào bên phải số đó.
Do đó: 2350×1000=2350000
Câu 13: Điền số thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
Khi chia số tròn trăm cho 100 ta chỉ việc bỏ bớt hai chữ số 0 ở bên phải số đó.
Do đó ta có: 4800:100=48
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 48.
Bài viết liên quan
- Bài tập trắc nghiệm Nhân với số có một chữ số có đáp án - Toán lớp 4
- Bài tập trắc nghiệm Tính chất giao hoán của phép nhân (Phần 1) có đáp án - Toán lớp 4
- Bài tập trắc nghiệm Tính chất kết hợp của phép nhân (Phần 1) có đáp án - Toán lớp 4
- Bài tập trắc nghiệm Nhân với số tận cùng là chữ số 0 (Phần 2) có đáp án - Toán lớp 4
- Bài tập trắc nghiệm Đề-xi-mét vuông; Mét vuông có đáp án - Toán lớp 4