Bài tập trắc nghiệm Bài 21: Luyện tập có đáp án - Toán lớp 4
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 4 Bài 21: Luyện tập có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Toán lớp 4 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Toán 4.
Bài 21: Luyện tập
Câu 1: Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:
2593 + 6742 + 1407 + 3258
Lời giải:
Ta có:
2593+6742+1407+3258
= (2593+1407)+(6742+3258)
= 4000+10000
= 14000
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới từ trái sang phải là 2593; 3258; 4000; 10000; 14000.
Câu 2: Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:
1675 + 2468 + 325 ... 321 + 2178 + 1822
A. =
B. <
C. >
Lời giải:
Ta có:
1675+2468+325=(1675+325)+2468=2000+2468=4468
321+2178+1822=321+(2178+1822)=321+4000=4321
Mà 4468>4321.
Vậy 1675+2468+325>321+2178+1822.
Câu 3: Điền số thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
Ta có (a+97)+3=a+97+3=a+(97+3)=a+100
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự là 3;100.
Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống:
Tổng số cây trường Lê Lợi trồng được là 1448 cây, trường Lê Duẩn trồng ít hơn trường Lê Lợi 200 cây, trường Lý Thường Kiệt trồng nhiều hơn trường Lê Duẩn 304 cây.
Lời giải:
Trường Lê Duẩn trồng được số cây là:
1448−200=1248 (cây)
Trường Lý Thường Kiệt trồng được số cây là:
1248+304=1552 (cây)
Cả ba trường trồng được số cây là:
1448+1248+1552=4248 (cây)
Đáp số: 4248 cây.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 4248.
Câu 5: Điền số thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
Vì 1 phút = 60 giây nên ta có:
6 phút 8 giây = 368 giây
phút = 60 giây : 3 = 20 : 3 = 20 giây
7 phút 12 giây = 432 giây
Do đó:
6 phút 8 giây + phút +7 phút 12 giây
= 368 giây + 20 giây + 432 giây
= 368 giây + 432 giây + 20 giây
= 800 giây + 20 giây
= 820 giây
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 820.
Câu 6: (a + b) + c = a + (b + c) . Đúng hay sai?
Lời giải:
Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
Do đó ta có: (a+b)+c=a+(b+c)
Vậy khẳng định đã cho là đúng.
Câu 7: Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:
> < =
Lời giải:
Ta có: 257+388+443=(257+443)+388=700+388=1088
Mà 1088=1088.
Do đó, 257+388+443=1088
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là =.
Câu 8: (49 + 178) + 22 = 49 + (178 + 22). Đúng hay sai?
Lời giải:
Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
Do đó ta có: (49+178)+22=49+(178+22)
Vậy phép tính đã cho là đúng.
Câu 9: Số dân của một huyện năm 2005 là 15625 người. Năm 2006 số dân tăng thêm 972 người. Năm 2007 số dân lại tăng thêm 1375 người. Vậy năm 2007 số dân của huyện đó là:
A. 16972 người
B. 17862 người
C. 16862 người
D. 17972 người
Lời giải:
Năm 2007 số dân của huyện đó là:
15625+972+1375=17972 (người)
Đáp số: 17972 người.
Câu 10: Điền số thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
Ta có: a+b+91=(a+b)+91=a+(b+91)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là 91;a.
Câu 11: Tìm x biết: 45 + (1234 + x) = 1234 + (45 + 120)
A. x = 120
B. x = 125
C. x = 145
D. x = 165
Lời giải:
Ta có: 45+(1234+x)=45+1234+x=1234+(45+x)
Theo đề bài ta có: 45+(1234+x)=1234+(45+120)
Nên: 1234+(45+x)=1234+(45+120)
Từ đó suy ra x = 120.
Câu 12: Điền số thích hợp vào ô trống:
Tính bằng cách thuận tiện:
4250 + 279 + 121
Lời giải:
Ta có:
4250+279+121
=4250+(279+121)
=4250+400
=4650
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự là 4250; 121; 4250; 400; 4650.
Bài viết liên quan
- Bài tập trắc nghiệm Biểu thức có chứa hai chữ số. Tính chất giao hoán của phép cộng có đáp án - Toán lớp 4
- Bài tập trắc nghiệm Biểu thức có chứa 3 chữ số. Tính chất kết hợp của phép cộng có đáp án - Toán lớp 4
- Bài tập trắc nghiệm Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó có đáp án - Toán lớp 4
- Bài tập trắc nghiệm Góc nhọn, góc tù, góc bẹt có đáp án - Toán lớp 4
- Bài tập trắc nghiệm Hai đường thẳng vuông góc có đáp án - Toán lớp 4