Bài tập trắc nghiệm Triệu. Chục triệu. Trăm triệu có đáp án - Toán lớp 4
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 4 Bài 5: Triệu. Chục triệu. Trăm triệu có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Toán lớp 4 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Toán 4.
Bài 5: Triệu. Chục triệu. Trăm triệu
Câu 1: Số 7162805 được đọc là:
A. Bảy mươi mốt triệu sáu mươi hai nghìn tám trăm linh năm
B. Bảy triệu một trăm sáu mươi hai nghìn tám trăm linh năm
C. Bảy mươi mốt triệu một trăm sáu hai nghìn không trăm tám mươi lăm
D. Bảy triệu một trăm sáu mươi hai nghìn tám trăm không năm
Lời giải:
Số 7162805 đọc là bảy triệu một trăm sáu mươi hai nghìn tám trăm linh năm.
Câu 2: Điền số thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
Số “bốn trăm triệu không trăm sáu mươi bảy nghìn hai trăm ba mươi tám” được viết là 400067238.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 400067238.
Câu 3: Chọn đáp án đúng nhất điền vào bảng sau theo thứ tự từ trái sang phải:
A. 500000; 5000
B. 500000; 50000
C. 50000000; 5000
D. 50000000; 500
Lời giải:
Chữ số 5 trong số 52804246 nằm ở hàng chục triệu nên có giá trị là 50000000.
Chữ số 5 trong số 166745983 nằm ở hàng nghìn nên có giá trị là 5000.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là 50000000;5000.
Câu 4: Số 5 trăm triệu có bao nhiêu chữ số 0 ?
A. 6 chữ số
B. 7 chữ số
C. 8 chữ số
D. 9 chữ số
Lời giải:
Số 5 trăm triệu được viết là 500000000.
Số 500000000 có 8 chữ số 0 .
Vậy số 5 trăm triệu có 8 chữ số 0.
Câu 5: 10 trăm nghìn được gọi là 10 triệu. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Lời giải:
10 trăm nghìn được gọi là 1 triệu.
Vậy phát biểu “10 trăm nghìn được gọi là 10 triệu” là sai.
Câu 6: Chữ số 4 trong số 492357061 thuộc hàng nào?
A. Hàng trăm triệu
B. Hàng trăm nghìn
C. Hàng chục triệu
D. Hàng trăm
Lời giải:
Chữ số 4 trong số 492357061 thuộc hàng trăm triệu.
Câu 7: Lớp triệu gồm những hàng nào?
A. Hàng triệu
B. Hàng chục triệu
C. Hàng trăm triệu
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Lời giải:
Lớp triệu gồm các hàng: triệu, chục triệu, trăm triệu.
Vậy tất cả các đáp án A, B, C đều đúng.
Câu 8: Chữ số 8 trong số 81379452 thuộc lớp nào và có giá trị bằng bao nhiêu?
A. Lớp nghìn và có giá trị 80000
B. Lớp chục triệu và có giá trị 8000000
C. Lớp chục triệu và có giá trị 80000000
D. Lớp triệu và có giá trị 80000000
Lời giải:
Chữ số 8 trong số 81379452 nằm ở hàng chục triệu nên nó thuộc lớp triệu và có giá trị bằng 80000000.
Chú ý
Học sinh có thể không đọc kĩ đề, xác định chữ số 8 nằm ở hàng chục triệu nên chọn đáp án chữ số 8 thuộc lớp chục triệu và có giá trị là 80000000.
Câu 9: Số 2 chục triệu được viết là:
A. 20000
B. 200000
C. 2000000
D. 20000000
Lời giải:
Ta có: 1 chục triệu được viết là 10000000.
Do đó số 2 chục triệu được viết là: 20000000.
Câu 10: Điền số thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
Số gồm: 5 triệu, 3 trăm nghìn, 2 nghìn, 9 trăm, 4 chục và 8 đơn vị được viết là 5302948.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 5302948.
Câu 11: Viết số 35027186 thành tổng theo mẫu:
3984003 = 3000000 + 900000 + 80000 + 4000 + 3
A. 35027186 = 30 000 000 + 50 000 000 + 200 000 + 1000 + 700 + 80 + 6
B. 35027186 = 3 000 000 + 5 000 000 + 200 000 + 700 + 100 + 80 + 6
C. 35027186 = 30 000 000 + 5 000 000 + 20 000 + 7000 + 100 + 80 + 6
D. 35027186 = 30 000 000 + 50 000 000 + 200 000 + 7000 + 100 + 80 + 6
Lời giải:
Ta có:
Số 35027186 gồm 3 chục triệu, 5 triệu, 2 chục nghìn, 7 nghìn, 1 trăm, 8 chục, 6 đơn vị
Nên 35027186=30000000+5000000+20000+7000+100+80+6.
Câu 12: Số tròn chục liền sau số 980247392 gồm 98 chục triệu ,24 chục nghìn ,7 nghìn,4 trăm. Đúng hay sai?
A. Sai
B. Đúng
Lời giải:
Số tròn chục liền sau số 980247392 là 980247400
Mà 980247400=900000000+80000000+200000+40000+7000+400980247400
= 90 chục triệu + 8 chục triệu + 20 chục nghìn + 4 chục nghìn + 7 nghìn +4 trăm
= 98 chục triệu + 24 chục nghìn + 7 nghìn + 4 trăm
Hay số 980247400 gồm 98 chục triệu, 24 chục nghìn, 7 nghìn, 4 trăm.
Vậy phát biểu đã cho là đúng.
Câu 13: Số “năm tỉ” được viết là:
A. 5 000 000 000
B. 500 000 000
C. 50 000 000 000
D. 500 000 000 000
Lời giải:
Ta có: một nghìn triệu gọi là một tỉ, viết là 1 000 000 000.
Vậy số “năm tỉ” được viết là 5 000 000 000.
Bài viết liên quan
- Bài tập trắc nghiệm Biểu thức có chứa một chữ có đáp án - Toán lớp 4
- Bài tập trắc nghiệm Các số có sáu chữ số có đáp án - Toán lớp 4
- Bài tập trắc nghiệm Hàng và lớp có đáp án - Toán lớp 4
- Bài tập trắc nghiệm Dãy số tự nhiên. Viết số tự nhiên trong hệ thập phân có đáp án - Toán lớp 4
- Bài tập trắc nghiệm So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên có đáp án - Toán lớp 4