Bài tập trắc nghiệm Chia số có ba chữ số có đáp án - Toán lớp 4
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 4 Bài 51: Chia số có ba chữ số có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Toán lớp 4 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Toán 4.
Bài 51: Chia số có ba chữ số
Câu 1: Số dư trong phép chia 35267÷248 là
A. 41
B. 51
C. 61
D. 71
Lời giải:
Đặt tính và thực hiện tính ta có:
35267:248=142 dư 51
Vậy số dư trong phép chia 35267:248 là 51.
Câu 2: Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:
A. =
B. >
C. <
Lời giải:
Ta có:
+) 212×68:136=14416:136=106;
+) (8472+18438):234=26910:234=115.
Mà 106 < 115
Do đó 212×68:136 < (8472+18438):234
Câu 3: Người ta chia đều 18kg muối vào 225 gói. Hỏi 146 gói muối như thế nặng bao nhiêu gam?
A. 11480g
B. 11680g
C. 11720g
D. 11840g
Lời giải:
Đổi 18kg=18000g
1 gói muối nặng số gam là:
18000:225=80(g)
146 gói muối nặng số gam là:
80×146=11680(g)
Đáp số: 11680g.
Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống:
Cho bảng sau:
Lời giải:
Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Ta có:
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 135.
Câu 5: Tính :
A. 38 dư 37
B. 38 dư 85
C. 39 dư 52
D. 39 dư 91
Lời giải:
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
Vậy: 9256:235=39 dư 91.
Câu 6: Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:
6432÷148...10224÷213
A. =
B. >
C. <
Lời giải:
Ta có:
7104:148=48
10224:213=48
Mà 48=48
Do đó: 7104:148=10224:213.
Câu 7: Tìm x, biết:
A. x = 83
B. x = 85
C. x = 87
D. x = 89
Lời giải:
24225:x=285
x=24225:285
x=85
Vậy đáp án đúng là x=85.
Câu 8: Điền số thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
(21105−225×28):315=(21105−6300):315=14805:315=47
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 47.
Câu 9: Tính: 4625÷125
A. 37
B. 307
C. 317
D. 370
Lời giải:
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
Vậy: 4525:125=37
Câu 10: Điền số thích hợp vào ô trống:
Một nhà máy sản xuất trong một năm được 48048 sản phẩm. Biết rằng một năm làm việc 312 ngày.
Lời giải:
Trung bình mỗi ngày nhà máy đó sản xuất được số sản phẩm là:
48048:312=154 (sản phẩm)
Đáp số: 154 sản phẩm.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 154.
Câu 11: Cho phép tính sau:
Phép chia đã cho có thương là 25 và số dư là 15. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Lời giải:
Phép chia đã cho có thương là 25 và số dư là 15.
Vậy khẳng định đã cho là đúng.
Câu 12: Phân xưởng A có 84 người, mỗi người dệt được 148 cái áo. Phân xưởng B có 112 người và dệt được số áo nhiều hơn số áo phân xưởng A là 2800 cái áo. Hãy so sánh số áo mỗi người ở phân xưởng B dệt được so với số áo mỗi người ở phân xưởng A dệt được.
A. Nhiều hơn 24 cái
B. Nhiều hơn 12 cái
C. Ít hơn 24 cái
D. Ít hơn 12 cái
Lời giải:
Phân xưởng A dệt được số cái áo là:
148×84=12432 (cái áo)
Phân xưởng B dệt được số cái áo là:
12432+2800=15232 (cái áo)
Mỗi người ở phân xưởng B dệt được số cái áo là:
15232:112=136 (cái áo)
Ta thấy 136<148
Vậy mỗi người ở phân xưởng B dệt được ít áo hơn mỗi người ở phân xưởng A và ít hơn số áo là:
148−136=12 (cái áo)
Đáp số: Ít hơn 12 cái áo.
Câu 13: Hai khu đất hình chữ nhật có chiều dài bằng nhau. Khu A có diện tích 33728 và chiều rộng 124m. Khu B có chiều rộng 145m.
.
Lời giải:
Chiều dài khu đất A là:
33728:124=272(m)
Vì hai khu đất hình chữ nhật có chiều dài bằng nhau nên khu đất B cũng có chiều dài là 272m.
Diện tích khu đất B là:
272×145=39440(m2)
Đáp số: 39440m2
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 39440.
Câu 14: Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài là 243m và diện tích bằng diện tích khu đất hình vuông độ dài cạnh 135m. Người ta trồng cây xanh xung quanh khu đất đó, khoảng cách giữa hai cây là 3m. Hỏi người ta cần trồng tất cả bao nhiêu cây?
A. 211 cây
B. 212 cây
C. 213 cây
D. 214 cây
Lời giải:
Diện tích khu đất hình vuông là:
135×135=18225(m2)
Vì khu đất hình chữ nhật và khu đất hình vuông có diện tích bằng nhau nên khu đất hình chữ nhật có diện tích là 18225m2.
Chiều rộng khu đất hình chữ nhật là:
18225:243=75(m)
Chu vi khu đất hình chữ nhật là:
(243+75)×2=636(m)
Người ta cần trồng tất cả số cây là:
636:3=212 (cây)
Đáp số: 212 cây.
Bài viết liên quan
- Bài tập trắc nghiệm Chia hai số có tận cùng là chữ số 0 có đáp án - Toán lớp 4
- Bài tập trắc nghiệm Chia cho số có hai chữ số có đáp án - Toán lớp 4
- Bài tập trắc nghiệm Dấu hiệu chia hết cho 2. Dấu hiệu chia hết cho 5 (Phần 1) có đáp án - Toán lớp 4
- Bài tập trắc nghiệm Dấu hiệu chia hết cho 2. Dấu hiệu chia hết cho 5 có đáp án - Toán lớp 4
- Bài tập trắc nghiệm Dấu hiệu chia hết cho 9. Dấu hiệu chia hết cho 3 có đáp án - Toán lớp 4