Bài tập trắc nghiệm Nhân với số có ba chữ số (p2) có đáp án - Toán lớp 4
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 4 Bài 41: Nhân với số có ba chữ số có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Toán lớp 4 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Toán 4.
Bài 41: Nhân với số có ba chữ số
Câu 1: Tìm x biết: 237=4551-3827
A. 197252
B. 197562
C. 197625
D. 197652
Lời giải:
x:273=4551−3827
x:273=724
x=724×273
x=197652
Câu 2: Giá trị của biểu thức 149+1236×142 là:
A. 175512
B. 175661
C. 196521
D. 196670
Lời giải:
149+1236×142=149+175512=175661
Chú ý
Học sinh có thể áp dụng sai thứ tự thực hiện phép tính, tính lần lượt từ trái sang phải, từ đó chọn đáp án sai là D.
Câu 3: Điền số thích hợp vào ô trống:
Giá trị của biểu thức với b = 175 là
Lời giải:
Nếu b=175 thì 502×b=502×175=87850
Vậy với b=175 thì biểu thức 502×b có giá trị là 87850.
Đáp án đúng điền vào ô trống là 87850.
Câu 4: Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:
A. <
B. >
C. =
Lời giải:
Ta có:
+) 120478−(208+469)×148
=120478−677×148
=120478−100196
=20282
+) 1067×243−852×278
=259281−236856
=22425
Mà 20282<22425
Do đó 120478−(208+469)×148 < 1067×243−852×278.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là <.
Câu 5: Trung bình cộng của 245 số tự nhiên là 198, trung bình cộng của 243 số tự nhiên trong dãy đó là 187. Tìm hai số còn lại, biết số lớn hơn số bé 305 đơn vị.
A. Số lớn: 1687; số bé: 1382
B. Số lớn: 1678; số bé: 1391
C. Số lớn: 1768; số bé: 1301
D. Số lớn: 1876; số bé: 1193
Lời giải:
Tổng của 245 số tự nhiên đó là:
198×245=48510
Tổng của 243 số tự nhiên đó là:
187×243=45441
Tổng của hai số tự nhiên đó là:
45810−45441=3069
Ta có sơ đồ :
Số lớn là:
(3069+305):2=1687
Số bé là:
3069−1687=1382
Đáp số: Số lớn: 1687;
Số bé: 1382.
Câu 6: Điền số thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
Vậy 241×123=29643.
Đáp án đúng điền vào ô trống là 29643.
Câu 7: Trong cách đặt tính nhân một số với số có ba chữ số, tích riêng thứ ba lùi sang bên trái mấy hàng so với tích riêng thứ nhất?
A. 1 hàng
B. 2 hàng
C. 3 hàng
D. 4 hàng
Lời giải:
Khi đặt tính rồi tính, tích riêng thứ hai lùi sang trái một cột so với tích riêng thứ nhất, tích riêng thứ ba lùi sang trái hai cột so với tích riêng thứ nhất.
Câu 8: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Cho phép tính:
Lời giải:
Trong phép tính đã cho, tích riêng thứ hai là 940.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 940.
Câu 9: 130568.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một cửa hàng nhập về 256 thùng dầu, mỗi thùng có 125 lít dầu.
Lời giải:
Cửa hàng đó nhập về tất cả số lít dầu là:
125×256=32000 (lít)
Đáp số: 32000 lít.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 32000
Câu 10: Kết quả của phép tính 245×314 là:
A. 76950
B. 76940
C. 76930
D. 76920
Lời giải:
Đặt tính và thực hiện tính ta có:
Vậy: 245×314=76930
Câu 11: Điền số thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
Ta có:
687+405=1092
1092×135=147420
147420−16852=130568
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là 1092; 147420;
Câu 12: Điền số thích hợp vào ô trống:
Một hình chữ nhật có chiều dài là 142m, chiều rộng kém chiều dài là 25m.
Lời giải:
Chiều rộng hình chữ nhật đó là:
142−25=117(m)
Diện tích hình chữ nhật đó là:
142×117=16614(m2)
Đáp số: 16614m2.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 16614.
Chú ý
Học sinh có thể không đọc kĩ đề bài, xác định chiều rộng là 25m, từ đó tìm ra diện tích sai là 3550m2.
Câu 13: Cho phép tính: 564 x 203. Cách đặt tính nào đúng?
Lời giải:
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
Vậy 564×203=114492.
Bài viết liên quan
- Bài tập trắc nghiệm Nhân với số có ba chữ số có đáp án - Toán lớp 4
- Bài tập trắc nghiệm Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 có đáp án - Toán lớp 4
- Bài tập trắc nghiệm Chia một tổng cho một số có đáp án - Toán lớp 4
- Bài tập trắc nghiệmChia cho số có một chữ số có đáp án - Toán lớp 4
- Bài tập trắc nghiệm Chia một số cho một tích. Chia một tích cho một số (Phần 1) có đáp án - Toán lớp 4