Bài tập trắc nghiệm Ôn tập về đại lượng có đáp án - Toán lớp 4

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 4 Bài 105+106: Ôn tập về đại lượng có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Toán lớp 4 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Toán 4.

1681
  Tải tài liệu

Bài 105+106: Ôn tập về đại lượng

Câu 1: 3 phút 15 giây = … giây.

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A.   315

B.   215

C.   195

D.   45

Lời giải:

Ta có 1 phút = 60 giây nên 3 phút = 180 giây.

3 phút 15 giây = 3 phút + 15 giây = 180 giây + 15 giây = 195 giây.

Vậy số thích hợp điền vào chỗ chấm là 195.

Hỏi đáp VietJack

Câu 2: Điền số thích hợp vào ô trống:

Lời giải:

Ta có 1 giờ = 60 phút nên 5 giờ = 60 phút × 5 = 300 phút.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 300.

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A.   786

B.   7086

C.   78600

D.   70086

Lời giải:

Câu 4: : Điền số thích hợp vào ô trống:

                                       

Lời giải:

Ta có: 1 tạ = 10 yến nên 4 tạ = 10 yến × 4 = 40 yến.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 40.

Câu 5: Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào ô trống:

Lời giải:

Ta có 1 tấn = 1000kg nên 5 tấn = 5000kg.

Do đó 5 tấn 45kg = 5000kg + 45kg = 5045kg

Mà 5045kg > 545kg

Do đó 5 tấn 45kg > 545kg.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là >.

Chú ý

Học sinh có thể đổi sai 5 tấn 45kg = 545kg, từ đó điền đáp án sai là dấu = .

Câu 6: Trong các đơn vị đo khối lượng sau, đơn vị nào bé hơn ki-lô-gam?

A.   Héc-tô-gam

B.   Đề-ca-gam

C.   Gam

D.   Tất cả các đáp án trên đều đúng

Lời giải:

Ta có các đơn vị đo khối lượng viết theo thứ tự từ lớn đến bé là:

            tấn;  tạ;  yến;  ki-lô-gam;  héc-tô-gam;  đề-ca-gam;  gam

Các đơn vị đo khối lượng bé hơn ki-lô-gam là héc-tô-gam; đề-ca-gam; gam.

Vậy tất cả các đáp án A, B, C đều đúng.

Chọn D

Câu 7: Điền số thích hợp vào ô trống:

Lời giải:

Câu 8: 6 tấn = ... kg.

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A.   60000

B.   6000

C.   600

D.   60

Lời giải:

Ta có: 1 tấn =1000 nên 6 tấn = 1000kg × 6 = 6000kg.

Vậy số thích hợp điền vào chỗ chấm là 6000.

Câu 9: Điền số thích hợp vào ô trống:

Lời giải:

Ta có 1 thế kỉ = 100 năm, do đó 15 thế kỉ = 100 năm × 15 = 1500 năm.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1500.

Câu 10: Một cuộc thi chạy 400m có ba bạn tham gia là Hà, Nam và Bình. Hà chạy mất110 giờ, Nam chạy mất 315 giây, Bình chạy hết 5 phút 5 giây. Hỏi bạn nào chạy nhanh nhất?

A.   Bạn Hà

B.   Bạn Nam

C.   Bạn Bình

Lời giải:

Ta có:

110giờ  = 60 phút :10 = 6 phút = 360 giây

5 phút 5 giây = 5 phút +5 giây = 300 giây +5 giây = 305 giây

Ta thấy:  305 giây  < 315 giây  < 360 giây

Hay 5 phút 5 giây < 315 giây < 110 giờ

Vậy bạn Bình chạy nhanh nhất.

Câu 11: Trong các khoảng thời gian sau, khoảng thời gian nào là dài nhất?

A.   15 năm

B.   336 tháng

C.   14 thế kỉ

D.   10 năm

Lời giải:

Ta có:

1 năm = 12 tháng và 336:12 = 28 nên 336 tháng = 28 năm.

1 thế kỉ = 100 năm nên14 thế kỉ = 100 năm : 4 = 25 năm.

Mà 10 năm < 15 năm < 25 năm < 28 năm

Do đó 10 năm < 15 năm < 14thế kỉ< 336 tháng.

Vậy trong các khoảng thời gian đã cho, khoảng thời gian dài nhất là 336 tháng .

Câu 12: Một khu rừng hình chữ nhật có chiều dài 6km, chiều rộng là 3500m. Hỏi diện tích khu vườn đó bằng bao nhiêu ki-lô-mét vuông?

Lời giải:

Đổi 6km = 6000m

Diện tích khu rừng hình chữ nhật đó là:

Chú ý

Học sinh có thể làm sai khi không đổi chiều dài và chiều rộng về cùng một đơn vị đo, từ đó có thể tìm ra đáp án sai là 21000km2.

Câu 13: Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

               25m2...2250cm2                 

A.   > 

B.   < 

C.   =

Lời giải:

Vậy dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là >.

Câu 14: Điền số thích hợp vào ô trống:

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 25m, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Người ta trồng khoai trên mảnh vườn đó, cứ 5m2 thu được 20kg khoai.

Lời giải:

Chiều dài mảnh vườn đó là:

            25×2=50(m)

Diện tích mảnh vườn đó là:

            50×25=1250(m2)

1 thu được số ki-lô-gam khoai là:

            20:5=4(kg)

Trên mảnh vườn đó người ta thu hoạch được số khoai là:

            4×1250=5000(kg)

            5000kg=5 tấn

                                  Đáp số: 5 tấn.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 5.

Câu 15: Một xe tải bé chở 18 bao gạo, mỗi bao nặng 50kg. Một xe tải lớn chở 40 bao gạo, mỗi bao nặng 75kg. Hỏi xe tải lớn chở nhiều hơn xe tải xe bao nhiêu tạ gạo?

A.   2100 tạ

B.   3900 tạ

C.   21 tạ

D.   39 tạ

Lời giải:

Xe tải bé chở được số ki-lô-gam gạo là:

50×18=900(kg)

Xe tải lớn chở được số ki-lô-gam gạo là:

75×40=3000(kg)

Xe tải lớn chở nhiều hơn xe tải xe số gạo là:

             3000−900=2100(kg)

             2100kg=21 tạ

                                      Đáp số: 21 tạ.

Bài viết liên quan

1681
  Tải tài liệu