Bài tập trắc nghiệm Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên có đáp án - Toán lớp 4
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 4 Bài có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Toán lớp 4 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Toán 4.
Bài 100: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên
Câu 1: Kết quả của phép chia 90405: 45 là:
A. 29
B. 209
C. 2009
D. 2090
Lời giải:
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
Vậy 90405:45=2009.
A. x = 60393
B. x = 60273
C. x = 60283
D. x = 60383
Lời giải:
x:123 = 3256−2765
x:123 = 491
x = 491×123
x = 60393
Vậy đáp án đúng là x=60393.
Câu 3: Điền số thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
Vậy 258×37 = 9546.
Đáp án đúng điền vào ô trống là 9546.
Câu 4: Với a = 138, b = 95 thì giá trị của biểu thức 246+113×a-b là:
A. 5105
B. 15437
C. 15745
D. 49447
Lời giải:
Nếu a=138,b=95 thì
246+113×a−b=246+113×138−95=246+15594−95=15840−95=15745
Vậy với a=138, b=95 thì biểu thức 246+113×a−b có giá trị là 15745.
Chú ý
Học sinh có thể làm sai khi tính lần lượt từ trái sang phải, từ đó chọn đáp án sai là D.
Câu 5: Điền số thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
Vậy 37245 + 53432 = 90677
Đáp án đúng điền vào ô trống là 90677.
Câu 6: Phép cộng các số tự nhiên có những tính chất nào dưới đây?
A. Tính chất giao hoán
B. Tính chất kết hợp
C. Tính chất cộng với số 0
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Lời giải:
Phép cộng các số tự nhiên có tính chất:
- Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.
- Tính chất kết hợp: Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
- Tính chất cộng với số 0: Mọi số tự nhiên cộng với số 0 đều bằng chính số đó.
Vậy các đáp án A, B, C đều đúng.
Câu 7: Điền số thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
Ta có: 2018×1=1×2018=2018
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là 1; 2018.
Câu 8: Biểu thức a-b+c×5+2018 được gọi là:
A. Biểu thức có chứa năm chữ
B. Biểu thức có chứa ba chữ
C. Biểu thức có chứa hai chữ
D. Biểu thức có chứa bốn chữ
Lời giải:
Biểu thức a−b+c×5+2018 bao gồm các số, dấu tính và ba chữ a,b,c.
Vậy biểu thức đã cho là biểu thức có chứa ba chữ.
Câu 9: Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:
Lời giải:
Ta có:
1478+9054+2522+946
=(1478+2522)+(9054+946)
=4000+10000
=14000
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là 2522 ;9054; 4000; 10000; 14000.
Câu 10: Một cửa hàng bán gạo ngày thứ nhất bán được 3750kg gạo, ngày thứ hai bán được bằng 45 số gạo bán được của ngày thứ nhất, ngày thứ ba bán được số gạo bằng trung bình cộng số gạo của hai ngày đầu. Hỏi trong cả ba ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
A. 12125kg
B. 11115kg
C. 10125kg
D. 10105kg
Lời giải:
Ngày thứ hai cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:
3750 × 45 =3000(kg)
Ngày thứ ba cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:
(3750+3000):2=3375(kg)
Trong ba ngày cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:
3750+3000+3375=10125(kg)
Đáp số: 10125kg.
Câu 11: Điền số thích hợp vào ô trống: Tính bằng cách thuận tiện:
Lời giải:
Ta có:
218×73+27×218
=218×(73+27)
=218×100
=21800
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là 218; 27; 218; 100; 21800.
Câu 12: Điền số thích hợp vào ô trống:
Có 3 đội trồng rừng, trung bình mỗi đội trồng được 428 cây canh. Đội một trồng được 375 cây, đội hai trồng được nhiều hơn đội một 56 cây.
Lời giải:
Cả ba đội trồng được số cây là:
428×3 = 1284 (cây)
Đội hai trồng được số cây là:
375+56 = 431 (cây)
Đội ba trồng được số cây là:
1284−(375+431) = 478 (cây)
Đáp số: 478 cây.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 478.
Câu 13: Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
Ta có:
+) (1628+984)×48=2612×48=125376
+) 98675−12450:25+27199
= 98675−498+27199
= 98177+27199
= 125376
Mà 125376 = 125376
Do đó: (1628+984)×48 = 98675−12450:25+27199
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là =.
Câu 14: Một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích mảnh đất hình vuông cạnh 90m. Tính chu vi mảnh đất hình chữ nhật đó, biết rằng chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là 135m.
A. 390m
B. 340m
C. 195m
D. 170m
Lời giải:
Diện tích mảnh đất hình vuông là:
90×90=8100()
Vậy diện tích mảnh đất hình chữ nhật là 8100.
Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật đó là:
8100:135=60(m)
Chu vi mảnh đất hình chữ nhật đó là:
(135+60)×2=390(m)
Đáp số: 390m.
Câu 15: Lan viết: “ 80450-27184=53276 ”. Theo em, Lan làm đúng hay sai?
Lời giải:
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
80450 – 27184 = 53266
Vậy Lan làm chưa đúng.
Bài viết liên quan
- Bài tập trắc nghiệm Tỉ lệ bản đồ có đáp án - Toán lớp 4
- Bài tập trắc nghiệm Ôn tập về số tự nhiên có đáp án - Toán lớp 4
- Bài tập trắc nghiệm Ôn tập về biểu đồ có đáp án - Toán lớp 4
- Bài tập trắc nghiệm Ôn tập về phân số có đáp án - Toán lớp 4
- Bài tập trắc nghiệm Ôn tập về đại lượng có đáp án - Toán lớp 4