Bài tập trắc nghiệm Chia một số cho một tích. Chia một tích cho một số (Phần 1) có đáp án - Toán lớp 4

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 4 Bài 45- Phần 1: Chia một số cho một tích. Chia một tích cho một số có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Toán lớp 4 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Toán 4.

580
  Tải tài liệu

Bài 45- Phần 1: Chia một số cho một tích. Chia một tích cho một số

Câu 1: Viết phép tính  dưới dạng chia một số cho một tích.

Lời giải:

- Biểu thức 200:(50−10) có dạng một số chia cho một hiệu.

- Biểu thức 200:(20+20) có dạng một số chia cho một tổng.

- Biểu thức 200:(10×4) có dạng một số chia cho một tích.

- Biểu thức 200:(400:10) có dạng một số chia cho một thương.

Hỏi đáp VietJack

Câu 2: Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

                   

A.   =

B.   > 

C.   < 

Lời giải:

Ta thấy biểu thức 180:(5×3) có dạng một số chia cho một tích.

Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.

Do đó ta có: 180:(5×3)=180:5:3=180:3:5.

Vậy ta chọn dấu bằng (dấu =).

Câu 3: 1080 chia cho tích của 8 và 9 được kết quả là:

A.   25

B.   24

C.   15

D.   14

Lời giải:

Theo đề bài ta có biểu thức: 1080:(8×9).

Ta có: 1080:(8×9)=1080:9:8=120:8=15

Vậy 1080 chia cho tích của 8 và 9  được kết quả là 15.

Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống: 

                                             

Lời giải:

Ta thấy:  45=9×5

Do đó ta có: 4905:45=4905:(9×5)=4905:9:5=4905:5:9

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 9.

Câu 5: Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia. Đúng hay sai?

                         

Lời giải:

Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.

Vậy khẳng định đã cho là đúng.

Câu 6: Hồng viết lên bảng như sau:

Theo em bạn Hồng viết đúng hay sai?

A.   Đúng      B. Sai

Lời giải:

Ta thấy biểu thức 180:(9×4) có dạng một số chia cho một tích.

Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.

Do đó ta có: 180:(9×4)=180:9:4=180:4:9

Vậy bạn Hồng viết đúng.

Câu 7: Điền số thích hợp vào ô trống:

                               

Lời giải:

Ta thấy: 72=4×3×6

Do đó ta có: 1080:72=1080:(4×3×6)=1080:4:3:6.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 6.

Câu 8: Cho biểu thức: 224:8×7=224...7:8

Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm trên là:

A.   +

B.   –

C. ×  

D. : 

Lời giải:

Ta thấy biểu thức 224:(8×7) có dạng một số chia cho một tích.

Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.

Do đó ta có: 224:(8×7)=224:8:7=224:7:8

Vậy dấu thích hợp điền vào ô trống trên là dấu chia (dấu :).

Câu 9: Điền số thích hợp vào ô trống:

                   

Lời giải:

Ta thấy biểu thức 372:(6×4) có dạng một số chia cho một tích.

Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.

Do đó ta có: 372:(6×4)=372:6:4=372:4:6

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống trên là 4.

Câu 10: Có 2 bạn học sinh, mỗi bạn mua 4 cái bút chì cùng loại và phải trả tất cả 28000 đồng.Tính giá tiền mỗi cái bút.

A.   3200 đồng

B.   3500 đồng

C.   3800 đồng

D.   4500 đồng

Lời giải:

Hai bạn mua tất cả số cái bút là:

           4×2=8 (cái bút)

Giá tiền của một cái bút là:

           28000:8=3500 (đồng)

                                       Đáp số: 3500 đồng.

Câu 11:  Hãy so sánh 2 biểu thức M và N, biết:

M =  336699:9×3     ;     N =336699:9+3

A.   M < N

B.   M > N

C.   M = N

Lời giải:

Ta có:

M=33669:(9×3)=33669:9:3=3741:3=1247

N=33669:9+3=3741+3=3744.

Mà 1247 < 3744

Do đó: 336699:(9×3) < 336699:9+3.

Hay M < N.

Câu 12: Điền số thích hợp vào ô trống:

                       

Lời giải:

Ta có:

360:(6×5)=360:6:5=60:5=12

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 12.

Bài viết liên quan

580
  Tải tài liệu