Bài tập trắc nghiệm Nhân một số với một tổng, nhân một số với một hiệu có đáp án - Toán lớp 4

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 4 Bài 37- Phần 1: Nhân một số với một tổng, nhân một số với một hiệu.có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Toán lớp 4 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Toán 4.

1508
  Tải tài liệu

   Bài 37: Nhân một số với một tổng, nhân một số với một hiệu.

Câu 1: Kết quả phép tính 274 x (20 + 6) là:

A.   1664

B.   5486

C.   6914

D.   7124

Lời giải:

Ta có:

274×(20+6)=274×20+274×6=5480+1644=7124

Vậy 274×(20+6)=7124

Hỏi đáp VietJack

Câu 2:  . Đúng hay sai

                     

Lời giải:

Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.

            a×(b+c)=a×b+a×c

Vậy công thức đã cho là đúng.

Câu 3: Tìm y biết:  

A.   y = 24

B.   y = 70

C.   y = 247

D.   y = 271

Lời giải:

Ta có:  247×24+247×66=247×(24+66)

Theo đề bài: y×(24+66)=247×24+247×66

Từ đó ta có: y×(24+66)=247×(24+66)

Suy ra: y=247.

Câu 4: Cho biểu thức: 45 x (5 + 4). Biểu thức có kết quả bằng với biểu thức đã cho là:

         

Lời giải:

Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.

Do đó ta có: 45×(5+4)=45×5+45×4.

Vậy biểu thức có kết quả bằng với biểu thức 45×(5+4) là 45×5+45×4

Câu 5: Điền số thích hợp vào ô trống:

Tính theo mẫu: 

                         

             

Lời giải:

Ta có:

2350×(8+6)

= 2350×8+2350×6

= 18800+14100

= 32900

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là 2350; 6; 18800; 14100; 32900.

Câu 6: Điền số thích hợp vào ô trống:

Tính bằng cách thuận tiện:

                           

Lời giải:

Ta có:

135×3+135×7

= 135×(3+7)

= 135×10

= 1350

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là  135; 7; 135; 10; 1350.

Câu 7: Điền số thích hợp vào ô trống

                 

Lời giải:

Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.

Do đó ta có: 16×(8+5)=16×8+16×5.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 16.

Câu 8: Điền số thích hợp vào ô trống

                   

Lời giải:

Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.

Do đó ta có: 38×(9+7)=38×9+38×7

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 9.

Câu 9: Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho phép tính

                     

Các số thích hợp điền vào dấu ba chấm từ trái qua phải là:

                   

Lời giải:

Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.

Do đó ta có: 248×(60+5+1)=248×60+248×5+248×1.

Vậy đáp án đúng điền vào dấu ba chấm lần lượt từ trái sang phải là 60; 248; 248.

Câu 10: Điền số thích hợp vào chỗ trống.

Tính theo mẫu:

                     

Tính:

                     

Lời giải:

Ta có:

57×101=57×(100+1)

=57×100+57×1

=5700+57

=5757

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là  100; 100; 57; 5700; 57; 5757.

Câu 11: Điền số thích hợp vào ô trống:

Tính bằng cách thuận tiện:

                 

Lời giải:

Ta có:

3259×64+35×3259+3259

= 3259×64+3259×35+3259×1

= 3259×(64+35+1)

= 3259×100

= 325900

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là 3259; 1; 3259; 1; 3259; 100; 325900.

Câu 12: Nếu m = 64 thì giá trị của biểu thức m×17+m×23  là:

A.   2056

B.   2560

C.   2650

D.   2656

Lời giải:

Nếu m=64 thì m×17+m×23

=64×17+64×23

=64×(17+23)

=64×40

=2560.

Vậy nếu m=64 thì giá trị của biểu thức m×17+m×23 là 2560.

Bài viết liên quan

1508
  Tải tài liệu