Bài tập trắc nghiệm Chia một số cho một tích. Chia một tích cho một số (Phần 2) có đáp án - Toán lớp 4
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 4 Bài 45- Phần 2: Chia một số cho một tích. Chia một tích cho một số có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Toán lớp 4 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Toán 4.
Bài 45- Phần 2: Chia một số cho một tích. Chia một tích cho một số
Câu 1: Cho biểu thức:
Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là
A. +
B. –
C. ×
D. :
Lời giải:
Ta thấy biểu thức (35×8):7 có dạng một tích chia cho một số.
Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.
Mà 35 chia hết cho 7.
Do đó ta có: (35×8):7=(35:7)×8.
Vậy dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là dấu nhân (dấu ×).
Câu 2: Một cửa hàng có 15 tấm vải, mỗi tấm vải dài 32m. Cửa hàng đã bán được 14 số vải đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu mét vải?
A. 480m
B. 360m
C. 240m
D. 120m
Lời giải:
Lúc đầu cửa hàng có số mét vải là:
32×15=480(m)
Cửa hàng đã bán được số mét vải là:
480:4=120(m)
Cửa hàng còn lại số mét vải là:
480−120=360(m)
Đáp số: 360m.
Chú ý
Học sinh có thể làm sai khi xác định số mét vải còn lại chính bằng số mét vải đã bán và bằng 14 của 480m, từ đó chọn đáp án sai là D.
Câu 3: Điền số thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
Ta thấy biểu thức (56×3):8 có dạng một tích chia cho một số.
Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.
Mà 56 chia hết cho 8.
Do đó ta có: (56×3):8=(56:8)×3
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống trên là 56.
Câu 4: Tích của 45 và 54 chia cho 5 được kết quả là:
A. 446
B. 448
C. 468
D. 486
Lời giải:
Tích của 45 và 54 là 45×54.
Theo đề bài ta có biểu thức: (45×54):5.
Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.
Do đó ta có: (45×54):5=(45:5)×54=9×54=486.
Vậy tích của 45 và 54 chia cho 5 được kết quả là 486.
Câu 5: Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Lời giải:
Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.
Vậy khẳng định đã cho là đúng.
Câu 6: Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:
A. <
B. >
C. =
Lời giải:
Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.
Do đó ta có: (68×40):8=68×(40:8)=68×5=340
Mà: 340 < 345.
Vậy: (68×40):8 < 345.
Câu 7: Hãy so sánh 2 biểu thức P và Q, biết:
P =98×45÷9; Q =56×74÷7
A. P = Q
B. P > Q
C. P < Q
Lời giải:
Ta có:
P=(98×45):9=98×(45:9)=98×5=490
Q=(56×74):7=(56:7)×74=8×74=592
Mà 490 < 592.
Do đó: (98×45):9 < (56×74):7
Hay P < Q.
Câu 8: Điền số thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
Gọi số cần điền là a.
Theo đề bài ta có:
(9234×1357):a=9×1357
Lại có: (9234×1357):a=(9234:a)×1357
Do đó ta có: (9234:a)×1357=9×1357
Suy ra:
9234:a=9
a=9234:9
a=1026
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1026.
Câu 9: Điền số thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
Ta thấy biểu thức (24×54):6 có dạng một tích chia cho một số.
Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.
Mà 24 và 56 chia hết cho 6.
Do đó ta có: (24×54):6=(24:6)×54=24×(54:6)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là 24;54;6
Câu 10: Điền số thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
Ta có:
(40×7):4=(40:4)×7=10×7=70
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 70.
Câu 11: Biểu thức nào dưới đây có dạng một tích chia cho một số:
Lời giải:
(45+15):5 có dạng một tổng chia cho một số.
(45−15):5 có dạng một hiệu chia cho một số.
(45×15):5 có dạng một tích chia cho một số.
(45:15)×5 có dạng một thương chia cho một số.
Vậy biểu thức có dạng một tích chia cho một số là (45×15):5.
Câu 12: 18×21÷3=...
Biểu thức thích hợp điền vào chỗ chấm là:
Lời giải:
Ta thấy biểu thức (18×21):3 có dạng cho một tích chia cho một số.
Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.
Mà 18 và 21 đều chia hết cho 3.
Do đó ta có: (18×21):3=(18:3)×21=18×(21:3)
Vậy cả hai đáp án A, B đều đúng.
Câu 13: Điền số thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
Nếu A=(28×45) thì A:7=(28×45):7=(28:7)×45=4×45=180.
Vậy với A=(28×45) thì biểu thức A:7 có giá trị là 180.
Đáp án đúng điền vào ô trống là 180.
Câu 14: Điền số thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
Khánh có số bút màu là:
9×5=45 (bút màu)
Khánh cho em số bút màu là:
45:3=15 (bút màu)
Đáp số: 15 bút màu.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 15.
Bài viết liên quan
- Bài tập trắc nghiệmChia cho số có một chữ số có đáp án - Toán lớp 4
- Bài tập trắc nghiệm Chia một số cho một tích. Chia một tích cho một số (Phần 1) có đáp án - Toán lớp 4
- Bài tập trắc nghiệm Chia hai số có tận cùng là chữ số 0 có đáp án - Toán lớp 4
- Bài tập trắc nghiệm Chia cho số có hai chữ số có đáp án - Toán lớp 4
- Bài tập trắc nghiệm Chia số có ba chữ số có đáp án - Toán lớp 4