Bài tập trắc nghiệm Tính chất giao hoán của phép nhân (Phần 1) có đáp án - Toán lớp 4

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 4 Bài 33- Phần 1: Tính chất giao hoán của phép nhân có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Toán lớp 4 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Toán 4.

699
  Tải tài liệu

                   Bài 33- Phần 1: Tính chất giao hoán của phép nhân

Câu 1: Điền số thích hợp vào ô trống:

                               

Lời giải:

Số nào nhân với 1 cũng bằng chính nó nên 972×1=972

Mà:972×1=1×972

Do đó ta có: 972×1=1×972=972.

Vậy số thích hợp điền vào ô trống từ trái sang phải là 1;1.

Hỏi đáp VietJack

Câu 2: Cho biểu thức: 38756 x 9 . Biểu thức nào sau đây có giá trị bằng biểu thức đã cho?

Lời giải:

Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

Do đó ta có: 38756×9=9×38756

Vậy biểu thức có giá trị bằng với biểu thức 38756×9 là 9×38756.

Câu 3: Cho: 2389 x 8 ... 8 x 2398. Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A.   < 

B.   > 

C.   =

Lời giải:

Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

Do đó ta có: 2389×8=8×2389

Lại có 2389<2398 nên 8×2389<8×2398

Vậy 2389×8<8×2398

Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống:

                                         

Lời giải:

Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

Do đó ta có: 6182×7=7×6182

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 7.

Câu 5: : Tí viết: “ a x b = b x a ”. Bạn Tí viết đúng hay sai?

             

Lời giải:

Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

Nên : “a×b=b×a”.

Vậy Tí viết đúng.

Câu 6: m x n = n x ... . Đáp án đúng điền vào chỗ chấm là:

A.   0

B.   1

C.   m

D.   n

Lời giải:

Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

Do đó ta có : m×n=n×m

Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm là m.

Câu 7: Sửu viết:  “ 3925 x 8 = 8 x 3925 ”. Sửu viết đúng hay sai?

                               

Lời giải:

Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

Nên : “3925×8=8×3925”.

Vậy Sửu viết đúng.

Câu 8: Điền số thích hợp vào ô trống:

                       

Lời giải:

Số nào nhân với  0 đều bằng 0 nên 2020×0=0

Mà:2020×0=0×2020

Do đó ta có: 2020×0=0×2020=0

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là 0;0.

Câu 9: Điền số thích hợp vào ô trống:

     

Lời giải:

Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

Do đó: 1357×4=4×1357

Mà 1357×4=5428 nên 4×1357=5428.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 5428.

Câu 10:

Đáp án đúng điền vào chỗ chấm là:

Lời giải:

Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

Do đó ta có: 29548×9=29548×3×3=3×29548×3

Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm là 29548×3.

Câu 11: Điền số thích hợp vào ô trống:

                                         

Lời giải:

Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

Do đó 175×99×8=8×175×99

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 99.

Câu 12: Ghép nối hai biểu thức có giá trị bằng nhau:

Lời giải:

Ta có:

(5+2)×11582=7×11582=11582×7

(2400+51)×5=2451×5=5×2451

(6+2)×(3000+824)=8×3824=3824×8

Vậy ta có kết quả như sau:

Câu 13: Điền số thích hợp vào ô trống:

                             

Lời giải:

Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

Do đó ta có:   7×81836×98×2=81836×7×2×98

Theo đề bài: 81836×7×2×b=7×81836×98×2

Từ đó suy ra:

81836×7×2×b=81836×7×2×98

Suy ra b=98.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 98.

Bài viết liên quan

699
  Tải tài liệu