Bài tập trắc nghiệm Nhân một số với một tổng, nhấn một số với một hiệu (Phần 2) có đáp án - Toán lớp 4

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 4 Bài 37- Phần 2: Nhân một số với một tổng, nhấn một số với một hiệu có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Toán lớp 4 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Toán 4.

689
  Tải tài liệu

Bài 37- Phần 2: Nhân một số với một tổng, nhấn một số với một hiệu

Câu 1: Kết quả phép tính  là:

A.   216

B.   360

C.   2060

D.   2160

Lời giải:

72×35−72×5=72×(35−5)=72×30=2160

Vậy 72×35−72×5=2160

Hỏi đáp VietJack

Câu 2: Điền số thích hợp vào ô trống:

   

Lời giải:

Nếu m=94 thì:

m×148−m×48

=94×148−94×48

=94×(148−48)

=94×100

=9400

Vậy nếu m=94 thì giá trị của biểu thức m×148−m×48 là 9400.

Câu 3: Điền số thích hợp vào ô trống:

                                     

Lời giải:

Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với một số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau.

Do đó ta có: 125×(20−8)=125×20−125×8.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là 20; 8.

Câu 4: Kết quả của biểu thức: 248×36+124×65×2-248  là:

A.   12400

B.   16120

C.   21600

D.   24800

Lời giải:

248×36+124×65×2−248

=248×36+(124×2)×65−248×1

=248×36+248×65−248×1

=248×(36+65−1)

=248×100

=24800

Câu 5: Điền số thích hợp vào ô trống:

Tính theo mẫu:

               

Tính:

                       

Lời giải:

Ta có:

8×(48−25)

=8×48−8×25

=384−200

=184

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là 8; 25; 384; 200; 184

Câu 6: Điền số thích hợp vào ô trống:

Tính bằng cách thuận tiện

                           

Lời giải:

Ta có:

275×18−275×8

=275×(18−8)

=275×10

=2750

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống từ trên xuống dưới, từ trái sang phải lần lượt là  275; 8; 275; 10; 2750.

Câu 7: a x (b - c) = a x b - a x c. Đúng hay sai?

                       

Lời giải:

Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với một số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau.

                   a×(b−c)=a×b−a×c

Vậy công thức đã cho là đúng.

Câu 8: Điền số thích hợp vào ô trống:

       

Lời giải:

Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với một số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau.

Do đó ta có: 36×(14−5)=36×14−36×5

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 36.

Câu 9: Điền số thích hợp vào ô trống:

Tính theo mẫu sau:

                     

                     

Lời giải:

Ta có:

168×99=168×(100−1)

=168×100−168×1

=16800−168

=16632

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là  100; 100; 168; 16800; 168; 16632.

Câu 10: Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

                         

A.   < 

B.   > 

C.   =

Lời giải:

Ta có:

3245×14−3245×4

=3245×(14−4)

=3245×10

=32450

 425×93+425×7

=425×(93+7)

=425×100

=42500

Mà 32450<42500

Vậy 3245×14−3245×4 < 425×93+425×7.

Câu 11: . Đúng hay sai?

                               

Lời giải:

Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với một số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau.

Do đó ta có: 25×(18−6)=25×18−25×6

Vậy phép tính đã cho là sai.

Bài viết liên quan

689
  Tải tài liệu