Bài tập trắc nghiệm Dấu hiệu chia hết cho 2. Dấu hiệu chia hết cho 5 (Phần 1) có đáp án - Toán lớp 4

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 4 Bài 54-Phần 1: Dấu hiệu chia hết cho 2. Dấu hiệu chia hết cho 5 có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Toán lớp 4 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Toán 4.

959
  Tải tài liệu

Bài 54-Phần 1: Dấu hiệu chia hết cho 2. Dấu hiệu chia hết cho 5

Câu 1: Cho các số sau: 24; 35; 99; 158; 237; 1350; 2461; 12352; 87316. Có bao nhiêu số không chia hết cho 2?

A.   6 số

B.   5 số

C.   4 số

D.   3 số

Lời giải:

Những số có chữ số tận cùng là 1;3;5;7;9 thì  không chia hết cho 2.

Do đó trong các số đã cho, các số không chia hết cho 2 là 35;99;237;2461.

Vậy có 4 số không chia hết cho 22.

Hỏi đáp VietJack

Câu 2: Giá trị của biểu thức nào sau đây là số chia hết cho 2?

Lời giải:

Ta có:

Trong các số trên chỉ có số 2342có chữ số tận cùng là 2 nên 2342 chia hết cho 2, ngoài ra không còn số nào chia hết cho 2.

Do đó giá trị biểu thức (145+79)×12−346 là số chia hết cho 2.

Câu 3: Thay b bằng chữ số thích hợp để  không chia hết cho 2.

A.   b = 0; 5

B.   b = 0; 2; 4; 6; 8

C.   b = 1; 3; 5; 7; 9

D.   Tất cả các đáp án trên đều đúng

Lời giải:

Ta có: Các số có chữ số tận cùng là 1;3;5;7;9 thì không chia hết cho 2.

Do đó để số  không chia hết cho 2 thì b=1;3;5;7;9.

Câu 4: Dãy gồm các số chia hết cho 2 là:

A.   98; 246; 1247; 5672; 9090

B.   36; 148; 8750; 17952; 3344

C.   67; 189; 987; 3553; 123321

D.   46; 128; 690; 4234; 6035

Lời giải:

Dãy A có số 1247 có chữ số tận cùng là 7 nên 1247 không chia hết cho 2.

Dãy B  gồm các số chữ số tận cùng là 0;2;4;6;8 nên chia hết cho 2.

Dãy C gồm các số chữ số tận cùng là 1;3;5;7;9 nên không chia hết cho 2.

Dãy D có số 6035 có chữ số tận cùng là 5 nên 6035 không chia hết cho 2.

Vậy dãy gồm các số chia hết cho 2 là 36;148;8750;17952;3344.

Câu 5: Số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2. Đúng hay sai?

A.   Đúng

B.   Sai

Lời giải:

Các số có chữ số tận cùng là 0;2;4;6;8 thì chia hết cho 2.

Vậy khẳng định đã cho là đúng.
Câu 6: Thay a bằng chữ số thích hợp để số  chia hết cho 2.

A.   a = 1

B.   a = 3

C.   a = 7

D.   a = 8

Lời giải:

Nếu a=1 thì số 6131 có chữ số tận cùng là 1 nên không chia hết cho 2.

Nếu a=3 thì số 6133 có chữ số tận cùng là 3 nên không chia hết cho 2.

Nếu a=7 thì số 6137 có chữ số tận cùng là 7 nên không chia hết cho 2.

Nếu a=8 thì số 6138 có chữ số tận cùng là 8 nên chia hết cho 2.
Vậy đáp án đúng là a=8.

Câu 7: Trong các số sau số nào chia hết cho 2?

A.   1235

B.   1331

C.   2469

D.   1998

Lời giải:

Số 1235 có chữ số tận cùng là 5 nên 1235 không chia hết cho 2.

Số 1331 có chữ số tận cùng là 1 nên 1331 không chia hết cho 2.

Số 2469 có chữ số tận cùng là 9 nên 2469 không chia hết cho 2.

Số 1998 có chữ số tận cùng là 8 nên 1998 chia hết cho 2.

Vậy trong các số đã cho, số chia hết cho 2 là 1998.

Câu 8: Từ ba chữ số 1; 6; 9 hãy viết các số có hai chữ số khác nhau và không chia hết cho 2.

A.   16; 96

B.   16; 69; 61; 91

C.   19; 91; 169

D.   16; 96; 169; 196

Lời giải:

Từ ba chữ số 1;6;9 viết được các số có hai chữ số khác nhau là 16;19;61;69;91;96.

Các số 19;69;61;91 có chữ số tận cùng là 1 và 9 nên không chia hết cho 2.

Vậy từ ba chữ số 1;6;9 ta viết được các số có hai chữ số khác nhau và không chia hết cho 2 là 19;69;61;91.

Câu 9: Tìm chữ số y để số  chia hết cho 2 và tổng các chữ số của số  lớn hơn 27.

A.   y = 4

B.   y = 6

C.   y = 8

D.   y = 9

Lời giải:

Tổng các chữ số của 1596y¯ là:   1+5+9+6+y=21+y.

Vì tổng các chữ số lớn hơn 27 nên y chỉ có thể là 7;8 hoặc 9.

Nếu y=7 thì số 15967 có chữ số tận cùng là 7 nên không chia hết cho 2.

Nếu y=8 thì số 15968 có chữ số tận cùng là 8 nên chia hết cho 2.

Nếu y=9 thì số 15969 có chữ số tận cùng là 9 nên không chia hết cho 2.

Vậy để số 1596y¯ chia hết cho 2 và tổng các chữ số lớn hơn 27 thì y=8.

Câu 10: : Số không chia hết cho 2 là số chẵn.  Đúng hay sai?

A.   Đúng

B.   Sai

Lời giải:

Số chia hết cho 2 là số chẵn. Số không chia hết cho 2 là số lẻ.

Vậy khẳng định “Số không chia hết cho 2 là số chẵn” là sai.

Câu 11: Viết số chẵn thích hợp vào chỗ trống:

Lời giải:

550+2=552

552+2=554  

Suy ra quy luật là: Từ số hạng thứ hai trở đi bằng số hạng liền trước cộng thêm 2 đơn vị.

Số thứ tư là:                554+2=556

Số thứ năm là:             556+2=558

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là 556; 558.

Câu 12: Điền số thích hợp vào ô trống:

Lời giải:

Để lập được số chia hết cho 2 thì các số đó phải có chữ số tận cùng là 0;2;4;6;8.

Do đó các số có chia hết cho 2 được lập từ bốn chữ số 0,4,5,7 phải có chữ số tận cùng là 0 hoặc 4.

Từ bốn chữ số 0,4,5,7 ta viết được các số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 2 là:

450;470;540;570;740;750;504;574;704;754.

Có 10 số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 2.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 10.

Câu 13: Điền số thích hợp vào ô trống:

Tuổi của mẹ Lan ít hơn 44 tuổi nhưng nhiều hơn 40 tuổi. Nếu đem số tuổi của mẹ Lan chia cho 2 thì không dư.

Vì tuổi của mẹ Lan ít hơn 44 tuổi nhưng nhiều hơn 40 tuổi nên tuổi của mẹ Lan chỉ có thể là 41,42,43.

Nếu đem số tuổi của mẹ Lan chia cho 2 thì không dư nên tuổi của mẹ Lan phải là số chia hết cho 2.

Trong ba số 41,42,43 chỉ có số 42 chia hết cho 2 vì có chữ số tận cùng là 2.

Do đó tuổi của mẹ Lan là 42 tuổi.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 42.

Câu 14: Điền số thích hợp vào ô trống:

Biết 500 < y < 504 và y chia hết cho 2.

 

Lời giải:

Số cần điền lớn hơn 500  và nhỏ hơn 504 nên số cần điền chỉ có thể là 501;502;503.
Trong 3 số đó chỉ có số 502 chia hết cho 2 vì có chữ số tận cùng là 2.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 502.

Bài viết liên quan

959
  Tải tài liệu