Bài tập trắc nghiệm Phép cộng. Phép trừ- Phần 1 có đáp án - Toán lớp 4
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 4 Bài 17: Phép cộng. Phép trừ- Phần 1 có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Toán lớp 4 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Toán 4.
Bài 17: Phép cộng. Phép trừ- Phần 1
Câu 1: Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:
> < =
Lời giải:
Ta có: 2356+1825=4181
Mà 4181>4081
Vậy 2356+1825>4081.
Câu 2: Thực hiện phép tính: 57369 + 8264 + 13725
A. 69348
B. 78348
C. 78258
D. 79358
Lời giải:
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
Vậy 57369+8264+13725=79358.
Câu 3: Điền đáp án đúng vào ô trống:
Giá thứ nhất có 1836 quyển sách. Giá thứ hai có 2185 quyển sách.
Lời giải:
Cả hai giá có tất cả số quyển sách là:
1836+2185=4021 (quyển sách)
Đáp số: 4021 quyển sách
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 4021.
Câu 4: Ghép phép tính ở cột màu xanh với phép tính ở cột màu nâu để được hai phép tính có kết quả bằng nhau:
Lời giải:
Ta có:
925+146=1071; 1302−78×5=1302−390=912;
31045−12888=18157; 1700−629=1071;
228×4=912; 8080−7256=824;
711:3+587=237+587=824; 56289−38132=18157
Câu 5: Thực hiện phép tính: 4826 + 307
A. 5123
B. 5133
C. 7833
D. 7896
Lời giải:
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
Vậy 4826+307=5133.
Câu 6: Điền số thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
x−3268=5735
x=5735+3268
x=9003
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 9003.
Câu 7: Cho phép tính: 4832 + 59. Trong các cách tính sau, cách tính nào đúng?
Lời giải:
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
Vậy 4832+59=4891.
Câu 8: Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:
> < =
Lời giải:
Ta có:
27168+15739=42907
24680+18227=42907
Mà 42907=42907
Do đó 27168+15739=24680+18227
Câu 9: Điền số thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
47256+25487=72743.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 72743 .
Câu 10: Tổng của số chẵn lớn nhất có 5 chữ số và số lẻ bé nhất có 5 chữ số là:
A. 109998
B. 109999
C. 110000
D. 110001
Lời giải:
Số chẵn lớn nhất có 5 chữ số là: 99998.
Số lẻ bé nhất có 5 chữ số là: 10001 .
Tổng của số lớn nhất có 5 chữ số và số bé nhất có 5 chữ số là:
99998+10001=109999
Câu 11: Điền số thích hợp vào ô trống:
Mỗi thùng bút xanh có 1285 cái bút xanh. Mỗi thùng bút đỏ có 1575 cái bút đỏ.
Lời giải:
3 thùng bút xanh có số cái bút là:
1285×3=3855 (cái)
7 thùng bút đỏ có số cái bút là:
1575×7=11025 (cái)
3 thùng bút xanh và 77 thùng bút đỏ có tất cả số cái bút là:
3855+11025=14880 (cái)
Đáp số: 14880 cái bút.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 14880.
Câu 12: Điền số thích hợp vào ô trống:
Nhà bác Lan vụ trước thu hoạch được 2135kg thóc, vụ sau thu hoạch được nhiều hơn vụ trước 230kg thóc
Lời giải:
Vụ sau nhà bác Lan thu được số ki-lô-gam thóc là:
2135+230=2365(kg)
Cả hai vụ nhà bác Lan thu hoạch được số thóc là:
2135+2365=4500(kg)
4500kg=45 tạ
Đáp số: 45 tạ.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 45.
Câu 13: Thùng thứ nhất chứa 450 lít dầu. Nếu chuyển 48 lít dầu từ thùng thứ hai sang thùng thứ nhất thì hai thùng có số dầu bằng nhau. Hỏi thùng thứ hai có bao nhiêu lít dầu?
A. 498 lít
B. 528 lít
C. 536 lít
D. 546 lít
Lời giải:
Nếu chuyển 48 lít dầu từ thùng thứ hai sang thùng thứ nhất thì thùng thứ nhất có số lít dầu là:
450+48=498 (lít)
Thùng thứ hai có số lít dầu là:
498+48=546 (lít)
Đáp số: 546 lít.
Bài viết liên quan
- Bài tập trắc nghiệm Biểu đồ tranh, Biểu đồ cột có đáp án - Toán lớp 4
- Bài tập trắc nghiệm Bài 16: Em ôn lại những gì đã học có đáp án - Toán lớp 4
- Bài tập trắc nghiệm Phép cộng. Phép trừ- Phần 2 có đáp án - Toán lớp 4
- Bài tập trắc nghiệm Biểu thức có chứa hai chữ số. Tính chất giao hoán của phép cộng có đáp án - Toán lớp 4
- Bài tập trắc nghiệm Biểu thức có chứa 3 chữ số. Tính chất kết hợp của phép cộng có đáp án - Toán lớp 4