Bài tập trắc nghiệm Chia hai số có tận cùng là chữ số 0 có đáp án - Toán lớp 4

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 4 Bài 46: Chia hai số có tận cùng là chữ số 0 có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Toán lớp 4 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Toán 4.

1015
  Tải tài liệu

Bài 46: Chia hai số có tận cùng là chữ số 0

Câu 1: 72000 : 600 ... 1200

Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A.   < 

B.   > 

C.   =

Lời giải:

Ta có: 72000:600=720:6=120

Mà 120 < 1200.

Do đó 72000:600 < 1200.

Hỏi đáp VietJack

Câu 2: Thương của 46800 và 400 là bao nhiêu?

A.   107

B.   117

C.   1070

D.   1170

Lời giải:

Thương của 46800 và 400 là 46800:400

Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

                               

Do đó ta có: 46800:400=468:4=117.

Vậy thương của 46800 và 400 là 117.

Câu 3: Kết quả của phép chia 35000 : 70 là:

A.   5

B.   50

C.   500

D.   5000

Lời giải:

Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

                   

Do đó: 35000:70=3500:7=500.

Vậy kết quả của phép chia 35000:70 là 500.

Câu 4: Điền dấu (>;  <;  = ) thích hợp vào ô trống:

 

Lời giải:

Ta có:

63000:700=90

7200:(15×6)=7200:90=80
Mà 90>80.

Do đó 63000:700>7200:(15×6)

Vậy dấu thích hợp điền vào ô trống là >.

Câu 5: Khi thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0, ta có thể cùng xóa một, hai, ba, … chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia, rồi chia như bình thường. Đúng hay sai?

A.   Đúng

B.   Sai

Lời giải:

Khi thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0, ta có thể cùng xóa một, hai, ba, … chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia, rồi chia như bình thường.

Vậy khẳng định đã cho là đúng.

Câu 6: Chọn số thích hợp để điền vào ô trống:

 

A.   40

B.   41

C.   42

D.   43

Lời giải:

Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Thừa số chưa biết là 123000 : 3000.
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

         

Do đó ta có: 123000:3000=123:3=41.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 41.

Câu 7: Tìm b, biết:  b×60=22800

A.   b = 28

B.   b = 38

C.   b = 280

D.   b = 380

Lời giải:

b×60=22800

b=22800:60

b=380   

Vậy đáp án đúng là b=380.

Câu 8: Một đội đồng diễn thể dục, lúc đầu xếp thành 24 hàng dọc, mỗi hàng có 15 học sinh. Sau đó số học sinh này xếp thành hàng ngang, mỗi hàng có 20 học sinh. Hỏi xếp được bao nhiêu hàng ngang?

A.   16 hàng

B.   17 hàng

C.   18 hàng

D.   19 hàng

Lời giải:

Số học sinh tham gia đồng diễn thể dục là:
           15×24=360 (học sinh)
Số hàng ngang xếp được là:
           360:20=18 (hàng)
                        Đáp số: 18 hàng.

Câu 9: Điền số thích hợp vào ô trống:

                         

Lời giải:

Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

       

Do đó: 3600:90=360:9=40.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 40.

Câu 10: Một cửa hàng có 3 tấn gạo đựng đều trong các bao, mỗi bao chứa được 40kg gạo. Tuần thứ nhất cửa hàng bán được 14 tạ gạo, tuần thứ hai bán hết số gạo còn lại. Hỏi tuần thứ hai cửa hàng bán được nhiều hơn tuần thứ nhất bao nhiêu bao gạo?

A.   5 bao

B.   15 bao

C.   25 bao

D.   35 bao

Lời giải:

Đổi 3 tấn =3000kg ;  14 tạ = 1400kg

Cửa hàng có tất cả số bao gạo là:

           3000:40=75 (bao)

Tuần thứ nhất cửa hàng bán được số bao gạo là:

           1400:40=35 (bao)

Tuần thứ hai cửa hàng bán được số bao gạo là:

           75−35=40 (bao)

Tuần thứ hai cửa hàng bán được nhiều hơn tuần thứ nhất số bao gạo là:

           40−35=5 (bao)

                                    Đáp số: 5 bao.

Câu 11: Điền số thích hợp vào ô trống:

Lời giải:

1 thùng chứa được số lít dầu là:

           4000:80=50 (lít)

                                    Đáp số: 50 lít.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 50.

Câu 12: Điền số thích hợp vào ô trống:

Lời giải:

a×40+a×50=40500

a×(40+50)=40500

a×90=40500

a=40500:90

a=450

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 450.

Câu 13: Tìm y biết:3600÷y=5600÷70

A.   y = 25

B.   y = 35

C.   y = 45

D.   y = 55

Lời giải:

3600:y=5600:70

3600:y=80

y=3600:80

y=45

Vậy đáp án đúng là y=45.

Câu 14: Giá trị của biểu thức (45876 + 39124) : 200 + 300 là:

A.   725

B.   575

C.   425

D.   170

Lời giải:

Ta có:

(45876+39124):200+300=85000:200+300=425+300=725

Vậy giá trị biểu thức đã cho là 725.

Chú ý

Học sinh có thể làm sai ở bước giải thứ hai, lấy 85000:(200+300) từ đó tìm được đáp án sai là D.    

Bài viết liên quan

1015
  Tải tài liệu