Bài tập trắc nghiệm Giới thiệu về tỷ số có đáp án - Toán lớp 4

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 4 Bài 89: Giới thiệu về tỷ số có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Toán lớp 4 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Toán 4.

539
  Tải tài liệu

Bài 89: Giới thiệu về tỷ số

Câu 1: Một hộp đựng 7 quả bóng xanh và 9 quả bóng đỏ. Tỉ số của số quả bóng đỏ và số quả bóng xanh là:

Lời giải:

Có 7 quả bóng xanh và 9 quả bóng đỏ nên tỉ số của số quả bóng đỏ và số quả bóng xanh là 97 .

Hỏi đáp VietJack

Câu 2: Một trại chăn nuôi có 156 con gà và có số ngan bằng 34 số gà. Hỏi trại chăn nuôi đó có bao nhiêu con ngan?

A.   113 con

B.   115 con

C.   117 con

D.   119 con

Lời giải:

Trại chăn nuôi đó có số con ngan là:

            156 × 34 = 117 (con)

                                               Đáp số: 117 con.

Câu 3: Điền số thích hợp vào ô trống:

Một hình chữ nhật có chu vi là 72cm. Chiều rộng kém chiều dài là 14cm. Vậy tỷ số của chiều rộng và chiều dài là ab.

Lời giải:

Nửa chu vi hình chữ nhật là:

            72:2=36(cm)

Chiều rộng của hình chữ nhật đó là:

            (36−14):2=11(cm)

Chiều dài của hình chữ nhật đó là:

            11+14=25(cm)

Hình chữ nhật có chiều rộng 11cm và chiều dài 25cm. Vậy tỉ số của chiều rộng và chiều dài là 1125 .

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống từ trái sang phải lần lượt là 11;25.

Chú ý

Học sinh có thể làm sai khi xác định tổng chính bằng chu vi và bằng 72cm, từ đó áp dụng công thức sẽ tính sai số đo chiều dài, chiều rộng và tìm ra tỉ số của chiều rộng và chiều dài là 2943.

Câu 4: Tỉ số của 10 và 21 là 2110 . Đúng hay sai?

Lời giải:

Tỉ số của 10 và 21 là 10:21 hay 1021 .

Vậy khẳng định tỉ số của 10 và 21 là 2110 là sai.

Câu 5: Điền số thích hợp vào ô trống:

Số thứ nhất là số lớn nhất có hai chữ số khác nhau. Số thứ hai là số lẻ nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau. Vậy tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là ab.

Lời giải:

Số lớn nhất có hai chữ số khác nhau là 98. Vậy số thứ nhất là 98.

Số lẻ nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau là 103. Vậy số thứ hai là 103.

Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là 98103.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là 98;103.

Câu 6: Lớp 4A có 15 học sinh nam và 18 học sinh nữ. Viết tỉ số của số học sinh nam và số học sinh cả lớp.

Lời giải:

Lớp 4A có tất cả số học sinh là:

            15+18=33 (học sinh)

Lớp 4A có tất cả 33 học sinh, trong đó có 15 học sinh nam , do đó tỉ số của số học sinh nam và số học sinh cả lớp là 1533 .

Câu 7: Tỉ số của a và b (b khác 0) là:

Lời giải:

Tỉ số của a và b là a÷b hay ab  (b khác 0).

Vậy đáp án đúng là a÷b.

Câu 8: Tỉ số của 3 và 5 là:

A.  3÷5

B.  35

C.   Cả A và B đều đúng

D.   Cả A và B đều sai

Lời giải:

Tỉ số của 3 và 5 là 3:5 hay 35 .

Vậy cả đáp án A và B đều đúng.

Bài viết liên quan

539
  Tải tài liệu