Bài tập trắc nghiệm Nhân với số có ba chữ số có đáp án - Toán lớp 4

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 4 Bài 39: Nhân với số có ba chữ số có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Toán lớp 4 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Toán 4.

1538
  Tải tài liệu

Bài 39: Nhân với số có ba chữ số

Câu 1: Giá trị của biểu thức 456192-9437×42 là:

A.   59838

B.   59858

C.   63058

D.   187637710

Lời giải:

456192−9437×42=456192−396354=59838

Chú ý

Học sinh có thể áp dụng sai thứ tự thực hiện phép tính, tính lần lượt từ trái sang phải, từ đó chọn đáp án sai là D.

Hỏi đáp VietJack

Câu 2: Tìm x biết:  x : 53 = 2552 + 4079.

A.   x = 139335

B.   x = 218739

C.   x = 351443

D.   x = 385358

Lời giải:

x:53=2552+4079

x:53=6631

x=6631×53

x=351443

Câu 3: Điền số thích hợp vào ô trống:

                                               

Lời giải:

Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

                                                     

Vậy 54×23=1242.

Đáp án đúng điền vào ô trống là 1242.

Câu 4: Ghép nối hai phép tính có kết quả bằng nhau:

   

Lời giải:

Ta có

+) 142×12=1704;

+) 41072−24625=16447;

+) 26154+14156=40310;

+) 695×58=40310;

+) 18911−478×23=18911−10994=7917;

+) 24×71=1704;

+) 2645×35−5856×13=92575−76128=16447;

+) 273×(125−8×12)=273×(125−96) 273×29=7917

Vậy ta có kết quả như sau:

Câu 5:

               

Dấu thích hợp điền vào chỗ trống là:

A.   =

B.   < 

C.   > 

Lời giải:

Ta có:

+) 135689−(5145−2417)×29

=135689−2728×29

=135689−79112

=62431

+) 1387×43+155×18

=59641+2790

=56577

Mà 56577<62431

Do đó 135689−(5145−2417)×29 < 1387×43+155×18

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là <.

Câu 6: Điền số thích hợp vào ô trống:

                 

Lời giải:

Thay a=34 vào biểu thức 473×a ta được 473×34

Đặt tính rồi tính ta có:

                                       

Vậy: 473×34=16082.

Hay số cần điền là 16082.

Câu 7: Điền số thích hợp vào chỗ trống:

                                     

Lời giải:

Tích riêng thứ nhất là tích của thừa số thứ nhất và chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ hai.

Vậy trong phép tính đã cho, tích riêng thứ nhất là 168.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 168.

 Câu 8: Cho phép tính:

                                       

Phép tính trên đúng hay sai?

Lời giải:

Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

                                                 

Vậy phép tính đã cho là sai.

Câu 9: Kết quả của phép tính 187×38 là:

A.   7126

B.   7116

C.   7106

D.   7006

Lời giải:

Đặt tính và thực hiện tính ta có:

                                               

Vậy 187×38=7106

Câu 10: 1294×27=34938. Đúng hay sai?

                                 

Lời giải:

Đặt tính và thực hiện tính ta có:

                                                 

1294×27=34938.

Mà 34938=34938

Vậy phép tính đã cho là đúng.

Câu 11: Điền số thích hợp vào ô trống:

Một đội đồng diễn thể dục xếp thành 36 hàng, mỗi hàng có 48 người. Vậy đội đó 

Lời giải:

Đội đó có tất cả số người là:

            48×36=1728 (người)

                                  Đáp số: 1728 người.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1728.

Câu 12: Điền số thích hợp vào ô trống:

Một hình chữ nhật có chu vi là 162cm, chiều rộng là 34cm. Vậy diện tích hình chữ  

Lời giải:

Nửa chu vi hình chữ nhật đó là:

           162:2=81(cm)

Chiều dài hình chữ nhật đó là:

           81−34=47(cm)

Diện tích hình chữ nhật đó là:

           47×34=1598(cm2)

                                   Đáp số: 1598cm2

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1598.

Chú ý

Học sinh có thể làm sai khi tính chiều dài bằng cách lấy chu vi trừ đi chiều rộng,  từ đó tìm ra diện tích sai là 4352cm2. 

Câu 13: Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho hai số tự nhiên biết rằng trung bình cộng của hai số đó là 122 và số lớn hơn số bé 48 đơn vị.             

Lời giải:

Tổng của hai số tự nhiên đó là:

           122×2=244

Ta có sơ đồ:

Số lớn là:

(244+48):2=146

Số bé là:

146−48=98

Tích của hai số tự nhiên đó là:

146×98=14308

                                Đáp số: 14308.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 14308.

Chú ý

Học sinh có thể làm sai khi lấy tổng chính bằng số trung bình cộng và bằng 122, sau đó áp dụng công thức tìm được hai số là 85 và 37, từ đó tìm được tích sai là 3145.

Câu 14: Trang trại nhà Bình có 28 chuồng, trung bình mỗi chuồng có 45 con gà. Biết nhà Bình bán đi   số gà đó. Hỏi sau khi bán, trang trại nhà Bình còn bao nhiêu con gà?

A.   315 con gà

B.   630 con gà

C.   945 con gà

D.   1260 con gà

Lời giải:

Trang trại nhà Bình có số con gà là:

               45×28=1260 (con)

Trang trại nhà Bình đã bán số con gà là:

               1260:4=315 (con)

Sau khi bán, trang trại nhà Bình còn lại số con gà là:

             1260−315=945 (con)

                                 Đáp số: 945 con gà.

Chú ý

Học sinh có thể làm sai khi tính số con gà còn lại sau khi bán chính bằng số con gà đã bán, từ đó chọn đáp án sai là A

Bài viết liên quan

1538
  Tải tài liệu