Bài tập trắc nghiệm Em ôn lại những gì đã học (tiếp theo) có đáp án - Toán lớp 4

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 4 Bài 111+112: Em ôn lại những gì đã học có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Toán lớp 4 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Toán 4.

801
  Tải tài liệu

Bài 111+112: Em ôn lại những gì đã học

Câu 1: Tìm x, biết: x :  49=34 +18

Lời giải:

Ta có: 

Hỏi đáp VietJack

Câu 2: Giá trị của biểu thức 34-25×78là:

Lời giải:

Ta có:

Chú ý

Học sinh có thể thực hiện sai thứ tự phép tính, tính lần lượt từ trái sang phải, từ đó tìm ra kết quả sai là 49160.

Câu 3: Điền số thích hợp vào ô trống:

Trung bình cộng của hai số là số lớn nhất có ba chữ số. Biết một số là 1234.

    

Lời giải:

Số lớn nhất có ba chữ số là 999. Vậy số trung bình cộng của hai số là 999.

Tổng hai số đó là:        999×2=1998

Số còn lại là:                1998−1234=764

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là764.

Câu 4: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 144m, chiều rộng bằng 35chiều dài. Diện tích thửa ruộng đó là:

Lời giải:

Nửa chu vi hình chữ nhật đó là:

             144:2=72(m)

Ta có sơ đồ

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

               3+5=8 (phần)

Chiều rộng thửa ruộng hình chữ nhật đó là:

               72:8×3=27(m)

Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật đó là:

               72−27=45(m)

Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật đó là:

               45×27=1215(m2)

                                      Đáp số: 1215m2.

Chú ý

Học sinh có thể làm sai khi xác đinh tổng là chu vi dẫn đến tính được chiều dài là 90m và chiều rộng là 54m, từ đó tìm ra diện tích sai là 4860m2.

Câu 5: Hiện nay mẹ hơn con 25 tuổi. Cách đây 3 năm tuổi con bằng 16tuổi mẹ. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.

A.   Con 7 tuổi; mẹ 32 tuổi

B.   Con 9 tuổi; mẹ 34 tuổi

C.   Con 8 tuổi; mẹ 33 tuổi

D.   Con 11 tuổi; mẹ 36 tuổi

Lời giải:

Vì mỗi năm mỗi người tăng thêm 1 tuổi nên hiệu số tuổi không thay đổi. Hiện nay mẹ hơn con 25 tuổi thì cách đây 3 năm, mẹ vẫn hơn con 25 tuổi .

Ta có sơ đồ tuổi của hai mẹ con cách đây 3 năm:

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

                 6−1=5 (phần)

Tuổi con cách đây 33 năm là:

                 25:5×1=5 (tuổi)

Tuổi con hiện nay là:

                 5+3=8 (tuổi)

Tuổi mẹ hiện nay là:

                  8+25=33 (tuổi)

                                 Đáp số: Con 8 tuổi; mẹ 33 tuổi.

Câu 6: Điền số thích hợp vào ô trống:

                 

Lời giải:

Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

                       

82304 – 35468 = 46836

Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 46836.

Câu 7: Mẹ nuôi tất cả 120 con gà và vịt. Mẹ bán đi 24 con gà và 15 con vịt thì số gà còn lại nhiều hơn số vịt còn lại là 9 con. Hỏi lúc đầu có bao nhiêu con gà, bao nhiêu con vịt?

A.   69 con gà; 51 con vịt

B.   54 con gà; 66 con vịt

C.   65 con gà; 55 con vịt

D.   45 con gà; 75 con vịt

Lời giải:

Sau khi bán đi 24 con gà và 20 con vịt, mẹ còn lại số con gà và vịt là:

                        120−24−15=81 (con)

Ta có sơ đồ số gà còn lại và số vịt còn lại:

Số gà còn lại là:
            (81+9):2=45 (con)
Lúc đầu có số con gà là:
            45+24=69 (con)
Lúc đầu có số con vịt là:
            120−69=51 (con)
                               Đáp số: 69 con gà; 51 con vịt.

Câu 8: Tỉ số của 3 và 8 là: 

A.   3 : 8

B.  38

C.   Cả A và B đều đúng

D.   Cả A và B đều sai

Lời giải:      

Tỉ số của 3 và 8 là 3:8 hay 38.

Vậy cả đáp án A và B đều đúng.

Chọn C.

Câu 9: Số 975 386 được đọc là:

A.   Chín mươi bảy nghìn năm nghìn ba trăm tám mươi sáu

B.   Chín trăm bày lăm nghìn ba trăm tám sáu

C.   Chín trăm bày mươi lăm triệu ba trăm tám sáu

D.   Chín trăm bày mươi lăm nghìn ba trăm tám mươi sáu

Lời giải:

Số 975386 được đọc là chín trăm bảy mươi lăm nghìn ba trăm tám mươi sáu.

Câu 10: Điền số thích hợp vào ô trống:

Khối 4 có 240 học sinh, trong đó 815 số học sinh là học sinh nam.

Lời giải:

Khối lớp 4 có số học sinh nam là:

            240 × 815= 128 (học sinh)

                                         Đáp số: 128 học sinh.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 128 

Câu 11: Phân số chỉ phần không tô màu của hình dưới là:

         

Lời giải:

Quan sát hình vẽ ta thấy có tất cả 9 ô vuông, trong đó có 4 ô vuông không được tô màu.

Vậy phân số chỉ số ô vuông không tô màu trong hình là49 .

Chú ý

Học sinh có thể hiểu nhầm phân số chỉ số ô vuông không tô màu là số ô vuông không tô màu trên số ô vuông được tô màu nên chọn đáp án 45; hoặc học sinh đọc không kĩ đề nên chọn đáp án phân số chỉ số ô vuông được tô màu là59 .

Câu 12: Giá trị của chữ số 2 trong số 17235 là:

A.   2

B.   20

C.   200

D.   2000

Lời giải:

Chữ số 2 trong số 17235 thuộc hàng trăm nên giá trị của chữ số 2 trong số 17235 là 200.

Câu 13: Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 3kg 20g = ...g là:

A.   302

B.   320

C.   3020

D.   3200

Lời giải:

Ta có 1kg=1000g nên 3kg=3000g.

Do đó: 3kg20g=3kg+20g=3000g+20g=3020g.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 3020.

Câu 14: Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm :  

 57…  89

A.   < 

B.   > 

C.   =

Lời giải:

MSC=63.

Quy đồng mẫu số hai phân số ta có

 

Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là <.

Câu 15: Điền số thích hợp vào ô trống:

                           

Lời giải:

Ta thấy:  81 : 9 = 9.

Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 2.

Bài viết liên quan

801
  Tải tài liệu