Bài tập trắc nghiệm Tỉ lệ bản đồ có đáp án - Toán lớp 4

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 4 Bài 96: Tỉ lệ bản đồ có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Toán lớp 4 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Toán 4.

897
  Tải tài liệu

Bài 96: Tỉ lệ bản đồ

Câu 1: Điền số thích hợp vào ô trống:

             

Lời giải:

Trên bản đồ tỉ lệ 1:500, độ dài 3cm ứng với độ dài thật là:

                        3×500=1500(cm)

Trên bản đồ tỉ lệ 1:10000, độ dài 4dm ứng với độ dài thật là:

                        4×10000=40000(dm)

Trên bản đồ tỉ lệ 1:400000, độ dài 2cm ứng với độ dài thật là:

2×400000=800000(cm)

800000cm=8km

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là 1500; 40000; 8.

Hỏi đáp VietJack

Câu 2: Điền số thích hợp vào ô trống:

             

Lời giải:

+) 5hm = 50000cm.

Trên bản đồ tỉ lệ 1:1000, độ dài thu nhỏ dài là:

            50000:1000=50(cm)         

+) 35m = 35000mm

Trên bản đồ tỉ lệ 1:5000, độ dài thu nhỏ dài là:

            35000:5000=7(mm)

+) 10km = 100000dm.

Trên bản đồ tỉ lệ 1:20000, độ dài thu nhỏ dài là:

            100000:20000=5(dm)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là 50; 7; 5. 

Câu 3: Quãng đường từ Hà Nội đến thành phố Nam Định là 90km. Trên bản đồ tỉ lệ 1:1000000 quãng đường đó dài bao nhiêu xăng-ti-mét?

A.   9cm

B.   90cm

C.   900cm

D.   9000cm

Lời giải:

90km = 9000000cm

Quãng đường từ Hà Nội đến thành phố Nam Định trên bản đồ dài số xăng-ti-mét là

               9000000:1000000=9(cm)

                                                    Đáp số: 9cm.

Câu 4: Một mảnh đất được vẽ trên bản đồ tỉ lệ  có chiều dài là 5cm, chiều rộng là 3cm. Diện tích thực tế của mảnh đất đó là:

Lời giải:

Chiều dài thực tế của mảnh đất đó là:

            5×2000=10000(cm)

Chiều rộng thực tế của mảnh đất đó là:

            3×2000=6000(cm)

Diện tích thực tế của mảnh đất đó là:

10000×6000 = 60000000(cm2)

60000000cm2 = 6000m2

                                            Đáp số: 6000m2.

Chú ý

Học sinh có thể làm sai khi tính diện tích thực tế bằng cách lấy tích chiều dài và chiều rộng thu nhỏ rồi nhân với 2000, từ đó chọn đáp án sai là 30000cm2.

Câu 5: Trên bản đồ tỉ lệ , quãng đường từ A đến B đo được 1dm. Như vậy độ dài thật của quãng đường AB là:  

 

Lời giải:

Trên bản đồ tỉ lệ , độ dài 1dm ứng với độ dài thật là 20000dm.

Do đó, độ dài thật của quãng đường AB là: 20000dm.

Mà 20000dm = 2km.

Vậy ý a và c là sai; ý b và d là đúng.

Câu 6: Trong các cách ghi sau, cách ghi đúng để ghi tỉ lệ bản đồ là:

Lời giải:

Trong các cách ghi đã cho, cách ghi đúng để ghi tỉ lệ bản đồ là 1:1000.

Câu 7: Điền số thích hợp vào ô trống:

Trên bản đồ tỷ lệ , chiều dài một căn phòng đo được 5cm.

Lời giải:

Chiều dài thật của căn phòng đó là:

5×200=1000(cm)

1000cm=10m

                                       Đáp số: 10m

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 10.

Câu 8: 11000 là cách ghi của tỉ lệ bản đồ. Đúng hay sai?

Lời giải:

Tỉ lệ bản đồ có thể viết dưới dạng một phân số có tử số là 1.

Do đó, 11000 cũng là cách ghi của tỉ lệ bản đồ.

Câu 9: Trên bản đồ tỉ lệ 1:500, độ dài 1cm ứng với độ dài thật là:

A.   500m

B.   500dm

C.   500cm

D.   50cm

Lời giải:

Trên bản đồ tỉ lệ 1:500, độ dài 1cm ứng với độ dài thật là 500cm.

Câu 10: Điền số thích hợp vào ô trống :

Sân trường của trường tiểu học Kim Đồng dạng hình chữ nhật có chiều dài 75m, chiều rộng 45m được vẽ trên bản đồ tỷ lệ 1 : 1500.

Lời giải:

Ta có: 75m = 7500cm;   45m = 4500cm

Chiều dài của sân trường trên bản đồ dài số xăng-ti-mét là:

                        7500:1500=5(cm)

Chiều rộng của sân trường trên bản đồ dài số xăng-ti-mét là:

                        4500:1500=3(cm)

Chu vi của sân trường trên bản đồ dài số xăng-ti-mét là:

                        (5+3)×2=16(cm)

                                                     Đáp số: 16cm.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 16.

Câu 11: Điền số thích hợp vào ô trống:

 

Lời giải:

Trên bản đồ tỉ lệ 1:1000, độ dài 1dm ứng với độ dài thật là 1000dm.

Trên bản đồ tỉ lệ 1:50000, độ dài 1mm ứng với độ dài thật là 50000mm.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống  lần lượt từ trái sang phải là 1000; 50000.

Câu 12: Trên bản đồ tỉ lệ 1:8000, độ dài 2cm ứng với độ dài thật là:

A.   8000cm

B.   16m

C.   160m

D.   1600m

Lời giải:

Trên bản đồ tỉ lệ 1:8000, độ dài 2cm ứng với độ dài thật là:

2×8000=16000(cm)

16000cm=160m

Vậy đáp án đúng là 160m.

Bài viết liên quan

897
  Tải tài liệu