Bài tập trắc nghiệm Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo) có đáp án - Toán lớp 4
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 4 Bài 2: Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo) có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Toán lớp 4 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Toán 4.
Bài 2: Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo)
Câu 1: Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 18903 ... 9987
A. >
B. <
C. =
Lời giải:
Số 18903 có nhiều chữ số hơn số 9987 nên 18903>9987.
Câu 2: Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống:
Lời giải:
Ta thấy số 12034 có 5 chữ số, số 9998 có 4 chữ số.
Do đó 12034 > 9998.
Vậy dấu thích hợp điền vào chỗ trống là >.
Câu 3: Tính giá trị biểu thức:
A. 1460
B. 2460
C. 72622
D. 81732
Lời giải:
(40136 − 12892) × 3
= 27244 × 3
= 81732
Câu 4: Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:
A. =
B. >
C. <
Lời giải:
Ta có:
91483 − 28095 = 63388 ; 15848×4=63392
Mà 63388 < 63392.
Vậy 91483 – 28095 < 15848 × 4.
Câu 5: Điền số thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
Ta có:
5000 + 2000 − 1000 = 5 nghìn + 2 nghìn − 1 nghìn
= 7 nghìn − 1 nghìn
= 6 nghìn.
6 nghìn = 6000.
Do đó 5000 + 2000 – 1000 = 6000.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 6000.
Câu 6: Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống:
Lời giải:
Hai số 98988 và 98999 có số chữ số bằng nhau (đều có 5 chữ số).
Các chữ số hàng chục nghìn đều bằng 9, hàng nghìn đều bằng 8 và chữ số hàng trăm đều bằng 8.
Đến chữ số hàng chục có 8<9.
Do đó: 98988<98999.
Vậy đáp án đúng điền vào chỗ trống là < .
Câu 7: Điền số thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
Ta có:
9000 − 3000 + 2000 = 9 nghìn − 3 nghìn + 2 nghìn
= 6 nghìn + 2 nghìn
= 8 nghìn.
8 nghìn = 8000.
Do đó 9000−3000+2000=8000.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 6000.
Câu 8: Điền số thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
x × 6 = 56562
x = 56562 : 6
x = 9427
Vây đáp án đúng điền vào ô trống là 9427.
Câu 9: Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn:
Lời giải:
So sánh các số đã cho ta có :
501<580<5609<10001
Do đó các số trên được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn như sau:
501;580;5609;10001.
Câu 10: Điền số thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
Thực hiện đặt tính và tính ta có:
35048 – 13772 = 21276.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 21276.
Câu 11: Tính: 5847 + 2918 .
A. 8755
B. 8765
C. 8675
D. 7865
Lời giải:
Thực hiện đặt tính và tính ta có:
Vậy 5847 + 2918 = 8765.
Câu 12: Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn:
Lời giải:
Các số đã cho đều có 5 chữ số nên khi xét các chữ số ở từng hàng ta thấy:
29785<72895<87259<87925
Nên các số trên được sắp xếp theo thứ tự tăng dần như sau:
29785;72895;87259;87925
Vậy các số cần điền theo thứ tự từ trái sang phải lần lượt là 29785;72895;87259;87925
Câu 13: Tìm x biết:
A. 1488
B. 5002
C. 20008
D. 31357
Lời giải:
(x−3245)×4=24241−17213
(x−3245)×4=7028
x−3245=7028:4
x−3245=1757
x=1757+3245
x=5002
Chú ý
Học sinh có thể làm sai từ bước 3 khi tính x−3245=7028×4, từ đó tìm ra đáp án x=31357 và chọn D; hoặc bỏ dấu ngoặc thành x−3245×4=7028, từ đó tìm ra đáp án x=20008 và chọn C.
Câu 14: Điền số thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
Mỗi ngày nhà máy đó sản xuất được số chiếc xe đạp là:
1052:4=263 (chiếc)
Trong 6 ngày nhà máy đó sản xuất được số chiếc xe đạp là:
263×6=1578 (chiếc)
Đáp số: 1578 chiếc.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1578.
Câu 15: Điền số thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
Ta có: 9000 = 9 nghìn
Thực hiện nhẩm:
9 nghìn × 3 = 27 nghìn.
27 nghìn = 27000.
Do đó 9000×3=27000
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 27000.
Bài viết liên quan
- Bài tập trắc nghiệm Ôn tập các số đến 100 000 có đáp án - Toán lớp 4
- Bài tập trắc nghiệm Biểu thức có chứa một chữ có đáp án - Toán lớp 4
- Bài tập trắc nghiệm Các số có sáu chữ số có đáp án - Toán lớp 4
- Bài tập trắc nghiệm Triệu. Chục triệu. Trăm triệu có đáp án - Toán lớp 4
- Bài tập trắc nghiệm Hàng và lớp có đáp án - Toán lớp 4