Bài tập trắc nghiệm Em ôn lại những gì đã học có đáp án - Toán lớp 4

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 4 Bài 94+95: Em ôn lại những gì đã học có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Toán lớp 4 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Toán 4.

563
  Tải tài liệu

Bài 94+95: Em ôn lại những gì đã học

Câu 1: Điền số thích hợp vào ô trống:

Hiệu của hai số là số lớn nhất có ba chữ số, nếu giảm số lớn đi 4 lần thì ta được số bé.

          

Lời giải:

Theo đề bài giảm số lớn đi 4 lần thì ta được số bé nên tỉ số của số bé và số lớn là 14. 

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

            4−1=3 (phần)

Số lớn là:

            999:3×4=1332

Số bé là:

            1332−999=333

Tích hai số đó là:

            1332×333=443556

                              Đáp số: 443556.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là443556.

Hỏi đáp VietJack

Câu 2: Trung bình cộng của hai số là 325. Tìm hai số đó, biết rằng số thứ nhất bằng 23số thứ hai.

A.   Số thứ nhất: 130; số thứ hai: 195

B.   Số thứ nhất: 260; số thứ hai: 390

C.   Số thứ nhất: 120; số thứ hai: 205

D.   Số thứ nhất: 240; số thứ hai: 410

Lời giải:

Tổng của hai số là

            325×2=650

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

            2+3=5 (phần)

Số thứ nhất là:

            650:5×2=260

Số thứ hai là:

            650−260=390

                                Đáp số: Số thứ nhất: 260;

                                             Số thứ hai: 390.

Chú ý

Học sinh có thể không đọc kĩ để bài và xác định tổng của hai số là 325, từ đó tìm ra đáp án sai là số thứ nhất là 130, số thứ hai là 195.

Câu 3: Hiện nay mẹ hơn con 32 tuổi. Sau 3 năm nữa, tuổi mẹ gấp 5 lần tuổi con. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.

A.   Con 5 tuổi; mẹ 37 tuổi

B.   Con 5 tuổi; mẹ 37 tuổi

C.   Con 5 tuổi; mẹ 37 tuổi

D.   Con 5 tuổi; mẹ 37 tuổi

Lời giải:

Vì mỗi năm mỗi người tăng thêm 1 tuổi nên hiệu số tuổi không thay đổi. Hiện nay mẹ hơn con 32 tuổi thì  sau 3 năm nữa, mẹ vẫn hơn con 32 tuổi .

Ta có sơ đồ tuổi của hai mẹ con sau 3 năm nữa :

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

            5−1=4 (phần)

Tuổi con sau 3 năm nữa là:

            32:4×1=8 (tuổi)

Tuổi con hiện nay là:

            8−3=5 (tuổi)

Tuổi mẹ hiện nay là:

            5+32=37 (tuổi)

                        Đáp số: Con 5 tuổi; mẹ 37 tuổi.

Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống:

Một người có số gạo tẻ nhiều hơn số gạo nếp là 250kg, sau khi đem bán mỗi loại đi 25kg thì số gạo nếp còn lại bằng 27 số gạo tẻ còn lại.

Lời giải:

Vì người đó đem bán đi mỗi loại gạo 25kg nên hiệu số gạo tẻ còn lại và gạo nếp còn lại là không đổi và bằng 250kg.

Ta có sơ đồ biểu thị số gạo còn lại:

Hiệu số phần bằng nhau là:

          7−2=5 (phần)

Số gạo nếp còn lại là:

         250:5×2=100(kg)

Số gạo nếp ban đầu là:

          100+25=125(kg)

Số gạo tẻ ban đầu là:

          125+250=375(kg)

Số gạo ban đầu người đó có là:

          125+375=500(kg)

          500kg=5 tạ

                                   Đáp số: 5 tạ.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 5.

Câu 5: Điền số thích hợp vào ô trống:

Hiệu của hai số là số nhỏ nhất có bốn chữ số. Biết số thứ nhất gấp lên 9 lần thì được số thứ hai.

       

Lời giải:

Số nhỏ nhất có bốn chữ số là 1000. Vậy hiệu của hai số là 1000.

Theo đề bài số thứ nhất gấp lên 9 lần thì được số thứ hai nên tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là 19.

Ta có sơ đồ: 

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

                        9−1=8 (phần)

Số thứ nhất là:

                        1000:8×1=125

Số thứ hai là:

                        125+1000=1125

                                        Đáp số: Số thứ nhất : 125;

                                                     Số thứ hai: 11225.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là 125;1125.

Câu 6: Tỉ số của 9 và 25 là 259 Đúng hay sai?

Lời giải:

Tỉ số của 9 và 25 là 9:25 hay 925 .

Vậy khẳng định tỉ số của  9 và 25 là 259là sai.

Câu 7: Hiệu của hai số là 78. Tỉ số của hai số đó là34 . Vậy số lớn là 312. Đúng hay sai?

Lời giải:

Ta có sơ đồ: 

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

                4−3=1 (phần)

Số lớn là:

                78:1×4=312

                                         Đáp số: 312.

Vậy kết luận số lớn là 312 là đúng.

Câu 8: Điền số thích hợp vào ô trống:

Một hình chữ nhật có chu vi là 468cm. Biết chiều rộng bằng 58 chiều dài.

              

Lời giải:

Nửa chu vi hình chữ nhật đó là:

            468:2=234(cm)

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

           5+8=13 (phần)

Chiều rộng hình chữ nhật đó là:

            234:13×5=90(cm)

Chiều dài hình chữ nhật đó là:

            234−90=144(cm)

Diện tích hình chữ nhật đó là:

            144×90=12960(cm2)

                                Đáp số: 12960cm2.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 12960.

Chú ý

Học sinh có thể làm sai khi xác đinh tổng là chu vi dẫn đến tính được chiều dài là 288cm và chiều rộng là 180, từ đó điền đáp án sai là 51840cm2

Câu 9: Tổng của hai số là 238. Biết rằng số lớn bằng 52 số bé.  Vậy hai số đó là:

A.   72; 166

B.   78; 160

C.   66; 172

D.   68; 170

Lời giải:

Ta có sơ đồ:

     

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

               5+2=7 (phần)

Số bé là:

               238:7×2=68

Số lớn là:

                238−68=170

                                    Đáp số: Số bé: 68 ;

                                                Số lớn: 170.

Câu 10: Điền số thích hợp vào ô trống:

Hiệu hai số là tròn chục lớn nhất có ba chữ số. Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải số bé thì được số lớn.

               

Lời giải:

Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải số bé thì được số lớn nên số lớn gấp 10 lần số bé.

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

            10−1=9 (phần)

Số bé là:

            990:9×1=110

Số lớn là:

            110×10=1100

                              Đáp số: Số bé: 110; 

                                          Số lớn: 1100.

Vậy hai số điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là 110;1100. 

Câu 11: Hai kho chứa được 306 tấn thóc, trong đó số thóc ở kho thứ nhất bằng 45  số thóc ở kho thứ hai. Hỏi mỗi kho chứa bao nhiêu tấn thóc?

A.   Kho thứ nhất: 170 tấn thóc; kho thứ hai: 136 tấn thóc

B.   Kho thứ nhất: 190 tấn thóc; kho thứ hai: 116 tấn thóc

C.   Kho thứ nhất: 136 tấn thóc; kho thứ hai: 170 tấn thóc

D.   Kho thứ nhất: 116 tấn thóc; kho thứ hai: 190 tấn thóc

Lời giải:

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

            4+5=9 (phần)

Kho thứ nhất chứa được số tấn thóc là:

            306:9×4=136 (tấn)

 Kho thứ hai chứa được số tấn thóc là:

            306−136=170 (tấn)

                               Đáp số: Kho thứ nhất: 136 tấn thóc;

                                            Kho thứ hai: 170 tấn thóc.

Câu 12: Một trang trại nuôi 323 con trâu và bò, sau đó người ta bán đi 25 con bò và 18 con trâu thì số con trâu còn lại bằng 35 số con bò còn lại. Hỏi trước khi bán số con bò của trang trại nhiều hơn số con trâu bao nhiêu con?

A.   80 con

B.   77 con

C.   74 con

D.   70 con

Lời giải:

Sau khi bán, tổng số con trâu và con bò còn lại là:

                323−25−18=280 (con)

Ta có sơ đồ biểu thị số trâu, bò còn lại sau khi bán:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

                3+5=8 (phần)

Số con trâu còn lại là:

                280:8×3=105 (con)

Lúc đầu nông trại có số con trâu là:

                105+18=123 (con)

Lúc đầu nông trại có số con bò là:

                323−123=200 (con)

Trước khi bán số con bò của trang trại nhiều hơn số con trâu số con là:

                200−123=77 (con)

                                     Đáp số:77 con. 

Bài viết liên quan

563
  Tải tài liệu