Bài tập trắc nghiệm Phân số và phép chia số tự nhiên có đáp án - Toán lớp 4

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 4 Bài 63: Phân số và phép chia số tự nhiên có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Toán lớp 4 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Toán 4.

1239
  Tải tài liệu

Bài 63: Phân số và phép chia số tự nhiên

Câu 1: Trong các phân số sau, phân số nào lớn hơn 1?

Lời giải:

Ta có: Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1.

Trong các phân số đã cho, chỉ có phân số 1715 có tử số lớn hơn mẫu số.

Do đó phân số lớn hơn 1 là phân số 1715.

Hỏi đáp VietJack

Câu 2: Nối tính chất ở cột bên phải tương ứng với phân số ở cột bên trái:

Lời giải:

Phân số 2524 có tử số là 25, mẫu số là 14 và 25>24nên 2524 > 1.

Phân số 123123 có tử số là 123, mẫu số là 123 và 123=123 nên 123123 = 1.

Phân số 7887 có tử số là 78, mẫu số là 87 và 78<87 nên 7887 < 1.

Câu 3: Từ các chữ  số 3; 4; 7 ta có thể lập được bao nhiêu phân số lớn hơn 1 mà tử số và mẫu số của các phân số đó là các số có một chữ số.

A.   3 phân số

B.   4 phân số

C.   5 phân số

D.   6 phân số

Lời giải:

Từ các chữ số 3;4;7 ta có thể lập được các phân số mà tử số và mẫu số là các số có một chữ số sau:   

Trong đó chỉ có 3 phân số lớn hơn 1, đó là

Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống:

Thương của phép chia 16 : 29 được viết dưới dạng phân số là

                                    :

Lời giải:

Ta có:16:29 =1629

Vậy thương của phép chia 16:29 đươc viết dưới dạng phân số là 1629.

Đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới là: 16;29.

Câu 5: Có bao nhiêu phân số nhỏ hơn 1 có tổng của tử số và mẫu số bằng 10 (tử số khác 0)?

A.   2 phân số

B.   3 phân số

C.   4 phân số

D.   5 phân số

Lời giải:

Ta thấy: 10=1+9=2+8=3+7=4+6=5+5.

Các phân số nhỏ hơn 1 có tổng của tử số và mẫu số bằng 10 đó là các phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số như sau:

             

Vậy có 4 phân số nhỏ hơn 1 có tổng của tử số và mẫu số bằng 10 (tử số khác 0).

Câu 6: Điền số thích hợp vào ô trống:

 

Lời giải:

Từ các chữ số 8;2;5 ta có thể lập được các phân số mà tử số và mẫu số là các số có một chữ số sau: 

Trong đó chỉ có 3 phân số bằng 1, đó là

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 3.

Câu 7: Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là …, mẫu số là …

Các cụm từ còn thiếu điền vào chỗ chấm từ trái sang phải lần lượt là:

A.   Số chia; số bị chia

B.   Số bị chia; số chia

C.   Số chia; thương

D.   Số bị chia; thương

Lời giải:

Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia, mẫu số là số chia.

Vậy cụm từ còn thiếu điền vào ô trống lần lượt là số bị chia; số chia.

Câu 8: Cho các phân số sau: 

Có bao nhiêu phân số bé hơn 1?

A.   3 phân số

B.   4 phân số

C.   5 phân số

D.   6 phân số

Lời giải:

Ta có: Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn 1.

Vậy có 3 phân số nhỏ hơn 1.

Câu 9: Con hãy chọn đáp án đúng nhất:

A.   Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1

B.   Phân số có tử số bằng mẫu số thì phân số đó bằng 1

C.   Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn 1

D.   Tất cả các đáp án trên đều đúng

Lời giải:

- Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1.

- Phân số có tử số bằng mẫu số thì phân số đó bằng 1.

- Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn 1.

Vậy tất cả các đáp án A, B, C đều đúng.

Câu 10:

Điền số thích hợp vào ô trống:

Viết phân số sau dưới dạng thương:

                                                           

Lời giải:

Ta có: 2449   = 24:49.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là 24;49.

Câu 11: Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Lời giải:

Ta có:         66:11 = 6622 = 6

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống: tử số điền 66, mẫu số điền 11, ô trống cuối điền 6.

Câu 12: Thương của phép chia 9 : 14 được viết dưới dạng phân số là:

Lời giải:

Thương của phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.

Do đó ta có 9 : 14 = 914.

Vậy thương của phép chia 9:14 được viết dưới dạng phân số là 914.

Câu 13: Điền số thích hợp vào ô trống:

                                                     

Lời giải:

Mọi số tự nhiên có thể viết thành phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng 1.

Do đó ta có:  56 = 561 .

Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 56.

Bài viết liên quan

1239
  Tải tài liệu