Bài tập trắc nghiệm Các số có sáu chữ số có đáp án - Toán lớp 4

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 4 Bài 4: Các số có sáu chữ số có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Toán lớp 4 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Toán 4.

1009
  Tải tài liệu

Bài 4: Các số có sáu chữ số

Câu 1: Số chẵn lớn nhất có sáu chữ số đọc là:

A. Chín trăm tám mươi bảy nghìn sáu trăm năm mươi tư

B. Chín trăm chín mươi chín nghìn chín trăm chín mươi

C. Chín trăm chín mươi chín nghìn chín trăm chín mươi chín

D. Chín trăm chín mươi chín nghìn chín trăm chín mươi tám

Lời giải:

Số chẵn lớn nhất có sáu chữ số là 999998.

Số 999998 được đọc là: Chín trăm chín mươi chín nghìn chín trăm chín mươi tám.

Chú ý

Học sinh có thể không đọc kĩ đề bài và đọc số lớn nhất có sáu chữ số là 999999

Hỏi đáp VietJack

Câu 2: Viết số lẻ lớn nhất có sáu chữ số khác nhau thành tổng theo mẫu:

 789 910 = 700000 + 80000 + 9000 + 900 + 10

A. 987 653 = 900000 + 80000 + 7000 + 600 + 50 + 3

B. 987 654 = 900000 + 80000 + 7000 + 600 + 50 + 4

C. 987 651 = 900000 + 80000 + 7000 + 600 + 50 + 1

D. 999 999 = 900000 + 90000 + 9000 + 900 + 90 + 9

Lời giải:

Số lớn nhất có 6 chữ số khác nhau là 987 653.

Ta có: số 987 653 gồm 9 trăm nghìn, 8 chục nghìn, 7 nghìn, 6 trăm, 5 chục, 3 đơn vị.

Vậy: 987 653=900000+80000+7000+600+50+3.

Câu 3: Điền số thích hợp vào ô trống:

                                 

Lời giải:

Số lớn nhất có 5 chữ số là 99999. Số 99999 có tổng các chữ số là 45. 

Mà 45<48. Vậy số cần tìm có 6 chữ số.

Số cần tìm là số nhỏ nhất có 6 chữ số nên:

- Nếu chữ số hàng trăm nghìn là 1 thì tổng các chữ số của 5 hàng là hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị là: 48−1=47.

(Loại vì số lớn nhất có 5 chữ số có tổng các chữ số bằng 45)

- Nếu chữ số hàng trăm nghìn là 2 thì tổng các chữ số của 5 hàng là hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị là: 48−2=46.

(Loại vì số lớn nhất có 5 chữ số có tổng các chữ số bằng 45)

- Nếu chữ số hàng trăm nghìn là 3 thì tổng các chữ số của 5 hàng là hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị là: 48−3=45.

Mà số có 5 chữ số có tổng các chữ số bằng 45 chỉ có số 99999.

Số cần tìm là 399999.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 399999.

Câu 4: Số 563 208 đọc là:

A. Năm sáu ba nghìn hai trăm không tám

B. Năm trăm sáu mươi ba nghìn hai trăm linh tám

C. Năm mươi sáu nghìn ba trăm hai mươi tám

D. Năm trăm sáu mươi ba nghìn hai trăm không tám

Lời giải:

Số 563208 đọc là năm trăm sáu mươi ba nghìn hai trăm linh tám.

Câu 5: Điền số thích hợp vào ô trống:

       

Lời giải:

Số 514673 gồm 5 trăm nghìn, 1 chục nghìn, 4 nghìn, 6 trăm, 7 chục, 3 đơn vị.

Vậy các số cần điền lần lượt từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là: 5;4;6;7.

Câu 6: Điền số thích hợp vào chỗ trống:

                                               

Lời giải:

Ta có 1 nghìn =10 trăm.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 10.

Câu 7: Điền số thích hợp vào ô trống:

                                   

Lời giải:

Chữ số 8 trong số 683 597 nằm ở hàng chục nghìn nên có giá trị là 80000.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 80000.

Chú ý

Học sinh cần xác định đúng hàng của các chữ số, từ đó xác định đúng được giá trị của nó.

Câu 8: Số “mười nghìn” được viết là:

A. 100

B. 1000

C. 10000

D. 100000

Lời giải:

Số mười nghìn gồm 1 chục nghìn nên được viết là: 10000.

Câu 9: Điền số thích hợp vào ô trống:

                 

Lời giải:

Ta thấy dãy số đã cho là dãy số cách đều, hai số liền nhau hơn kém nhau 10000 đơn vị.

Số hạng thứ tư là:          530000+10000=540000.

Số hạng thứ năm là:      540000+10000=550000.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là 540000; 550000.

Câu 10: Điền số thích hợp vào ô trống:

Lời giải:

Số 924 576 gồm 9 trăm nghìn, 2 chục nghìn, 4 nghìn, 5 trăm, 7 chục, 6 đơn vị.

Vậy các số cần điền lần lượt từ trái sang phải là: 9;2;4;5;7;6.

Câu 11: Điền số thích hợp vào ô trống:

                         

Lời giải:

Số tám trăm nghìn không trăm mười gồm 8 trăm nghìn và 1 chục nên được viết là 800010.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 800010.

Câu 12: Cho số 20 819 số này thay đổi như thế nào nếu xóa bỏ đi chữ số 9?

A. Tăng 10 lần

B. Giảm 10 lần

C. Tăng 18738 đơn vị

D. Giảm 18738 đơn vị

Lời giải:

Khi xóa bỏ chữ số 9 ở số 20819 ta được số 2081.

Ta có:  20819>2081 và  20819−2081=18738.

Vậy nếu xóa bỏ đi chữ số 9 thì số đã cho giảm đi 18738 đơn vị.

Bài viết liên quan

1009
  Tải tài liệu