Bài tập trắc nghiệm Nhân với số có một chữ số có đáp án - Toán lớp 4
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 4 Bài 32: Nhân với số có một chữ số có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Toán lớp 4 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Toán 4.
Bài 32: Nhân với số có một chữ số
Câu 1: 125384 x 6 = 752204. Đúng hay sai?
Lời giải:
Đặt tính và thực hiện tính ta có:
125384×6=752304.
Mà 752204<752304
Vậy phép tính đã cho là sai.
Câu 2: Tìm x biết: x : 9 = 3856 + 28765
A. x = 29359
B. x = 293569
C. x = 293579
D. x = 293589
Lời giải:
x : 9 = 3856+28765
x : 9 = 32621
x = 32621×9
x = 293589
Câu 3: Điền dấu thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
Ta có:
+) (37125−28241)×5−16121
= 8884×5−16121
= 44420−16121
= 28299
+) 6848×4+2755
= 27392+2755
= 30147
Mà 28299<30147
Do đó (37125−28241)×5−16121<6848×4+2755
Vậy dấu thích hợp điền vào ô trống là <.
Câu 4: Một mảnh vườn thu hoạch cam rồi chia lên các xe tải, biết có 9 xe đầu, mỗi xe chở được 1425kg cam và 3 xe sau, mỗi xe chở 1750kg cam. Hỏi mảnh vườn đó thu hoạch được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam cam?
A. 18075kg
B. 18225kg
C. 12825kg
D. 15750kg
Lời giải:
9 xe đầu chở được số ki-lô-gam cam là:
1425×9=12825(kg)
3 xe sau chở được số ki-lô-gam cam là:
1750×3=5250(kg)
Mảnh vườn đó thu hoạch được số ki-lô-gam cam là:
12825+5250=18075(kg)
Đáp số: 18075kg cam.
Câu 5: a x 1 = 1 x a = a. Đúng hay sai?
Lời giải:
Mọi số nhân với 1 đều bằng chính nó.
Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó.
Do đó khẳng định a×1=1×a=a là đúng.
Câu 6: Giá trị của biểu thức 156029 - 49347 x 3 là:
A. 7988
B. 7898
C. 320036
D. 320046
Lời giải:
156029−49347×3=156029−148041=7988
Câu 7: Cho phép tính: 34215 x 2 . Trong các cách sau, cách đặt tính nào đúng?
Lời giải:
Khi đặt tính ta phải đặt chữ số 2 thẳng hàng với chữ số hàng đơn vị của số 34215, hay chữ số 2 phải đặt thẳng hàng với chữ số 5.
Trong các cách đặt tính đã cho, cách đặt tính D là đúng.
Câu 8: Điền số thích hợp vào ô trống:
Có 4 thùng hàng, mỗi thùng cân nặng 2790kg. Có 5 thùng hàng khác, mỗi thùng cân nặng 3870kg.
Lời giải:
4 thùng hàng cân nặng số ki-lô-gam là:
2790×4=11160(kg)
5 thùng hàng cân nặng số ki-lô-gam là:
3870×5=19350(kg)
Có tổng số thùng hàng :
4+5=9 thùng
9 thùng hàng cân nặng số ki-lô-gam là:
11160+19350=30510(kg)
Trung bình mỗi thùng cân nặng số ki-lô-gam là:
30510:9=3390(kg)
Đáp số: 3390kg.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 3390.
Câu 9: Điền số thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
Đặt tính và thực hiện tính ta có:
Vậy 314234×2 = 628468.
Đáp án đúng điền vào ô trống là 628468.
Câu 10: Điền số thích hợp vào ô trống:
Biết trung bình mỗi đội trồng được 354 cây xanh. Đội một trồng được 288 cây, đội hai trồng được số cây gấp đôi số cây của đội một .
Lời giải:
Cả ba đội trồng được số cây là:
354×3=1062 (cây)
Đội hai trồng được là:
288×2=576 (cây)
Đội ba trồng được số cây là:
1062−(288+576)=198 (cây)
Đáp số: 198 cây.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 198.
Câu 11: Kết quả của phép tính 45268 x 3 là:
A. 134784
B. 134794
C. 135804
D. 135814
Lời giải:
Đặt tính và thực hiện tính ta có:
Vậy 45268×3=135804.
Câu 12: Nối hai phép tính có kết quả bằng nhau:
Lời giải:
Ta có:
+)8×9257=74056
+)1898×6=11388
+)470254−348004=122250
+)38046−6099+22518=31947+22518=54465
+)2847×4=11388
+)12496×9+9786=112464+9786=112250
+)38165×5−17045×8=190825−136360=54465
+)9257×(10−2)= 9257×8=74056
Vậy ta có kết quả như sau:
Bài viết liên quan
- Bài tập trắc nghiệm Góc nhọn, góc tù, góc bẹt có đáp án - Toán lớp 4
- Bài tập trắc nghiệm Hai đường thẳng vuông góc có đáp án - Toán lớp 4
- Bài tập trắc nghiệm Tính chất giao hoán của phép nhân (Phần 1) có đáp án - Toán lớp 4
- Bài tập trắc nghiệm Nhân cho 10, 100, 1000… (Phần 2) có đáp án - Toán lớp 4
- Bài tập trắc nghiệm Tính chất kết hợp của phép nhân (Phần 1) có đáp án - Toán lớp 4