Toán lớp 8 Bài 67: Thể tích của hình hộp chữ nhật

Lý thuyết tổng hợp Toán học lớp 8 Bài 67: Thể tích của hình hộp chữ nhật chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Toán 8. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Toán lớp 8 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Toán học 8.

650
  Tải tài liệu

Bài 67: Thể tích của hình hộp chữ nhật

A. Lý thuyết

1. Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. Hai mặt phẳng vuông góc

a) Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng

– Đường thẳng d gọi là vuông góc với mặt phẳng ( P ) nếu đường thẳng d vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau nằm trong mặt phẳng ( P ). Kí hiệu d ⊥ ( P ).

– Nếu một đường thẳng a vuông góc với mặt phẳng ( P ) tại điểm A thì nó vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong ( P ) và đi qua điểm A.

Lý thuyết Thể tích của hình hộp chữ nhật | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án Lý thuyết Thể tích của hình hộp chữ nhật | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

b) Hai mặt phẳng vuông góc

– Mặt phẳng ( P ) gọi là vuông góc với mặt phẳng ( Q ) nếu mặt phẳng ( P ) chứa đường thẳng vuông góc với mặt phẳng ( Q ). Kí hiệu ( Q ) ⊥ ( P ).

Lý thuyết Thể tích của hình hộp chữ nhật | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

c) Ví dụ áp dụng

Ví dụ: Cho hình hộp chữ nhật ABCD.MNPQ. Chứng minh rằng ( AMQD ) ⊥ ( CPQD )

Lý thuyết Thể tích của hình hộp chữ nhật | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Hướng dẫn:

Ta có:Lý thuyết Thể tích của hình hộp chữ nhật | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Mà DC ∈ ( DCPQ ) ⇒ ( AMQD ) ⊥ ( DCPQ )

2. Thể tích hình hộp chữ nhật

a) Thể tích hình hộp chữ nhật

Lý thuyết Thể tích của hình hộp chữ nhật | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Ta có V = a.b.h

b) Thể thích hình lập phương

Lý thuyết Thể tích của hình hộp chữ nhật | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Ta có: V = a3.

c) Ví dụ áp dụng

Ví dụ: Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' có AB = 12cm, AD = 16cm, AA' = 25cm. Tính thể tích hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D'.

Hướng dẫn:

Lý thuyết Thể tích của hình hộp chữ nhật | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Ta có VABCD.A'B'C'D' = AB.AD.AA' = 12.16.25 = 4800( cm3 ).

Hỏi đáp VietJack

3. Bài tập tự luyện

Bài 1: Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A1B1C1D1 có ABCD là hình vuông. Gọi O là giao điểm của AC và BD, O1 là giao điểm của A1C1 và B1D1. Chứng minh rằng:

a) BDD1B1 là hình chữ nhật.

b) OO1 ⊥ ( ABCD )

Hướng dẫn:

Bài tập Thể tích của hình hộp chữ nhật | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

a) Từ giả thiết ABCD.A1B1C1D1 là hình hộp chữ nhật nên các mặt bên ( BB1A1A ),( BB1C1C ) là hình chữ nhật, do đó ta có:

Bài tập Thể tích của hình hộp chữ nhật | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án ⇒ BB1 ⊥ mp( ABCD )

Mặt khác đường chéo BD ⊂ mp( ABCD ) và đi qua B nên:

BB1 ⊥ BD ⇒ Bˆ1BD = 900

Chứng minh tương tự như trên, ta cũng được: BB1D1ˆ = BDD1ˆ = 900

Điều đó chứng tỏ tứ giác BDD1B1 có ba góc vuông nên là hình chữ nhật.

b) Chứng minh tương tự như câu a, ta có tứ giác ACC1A1 là hình chữ nhật

Áp dụng tính chất đường chéo và các hình vuông ABCD, A1B1C1D1 ta được O là trung điểm của AC và BD và O1 là trung điểm của A1C1 và B1D1

⇒ OO1 là đường trung bình của các hình chữ nhật BDD1B1 và ACC1A1

Do đó: OO1//BB1//DD1//AA1//CC1

Suy raBài tập Thể tích của hình hộp chữ nhật | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Bài 2: Các kích thức của hình hộp chữ nhật như trên hình vẽ. Tính độ dài của đoạn AC1 ?

Bài tập Thể tích của hình hộp chữ nhật | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Hướng dẫn:

Vì ABCD.A1B1C1D1 là hình hộp chữ nên

CC1 ⊥ mp( ABCD ) ⇒ CC1 ⊥ AC hay tam giác ACC1 vuông tại C, đáy ABCD là hình chữ nhật nên tam giác ACD vuông tại D.

Áp dụng định lý Py – ta – go ta có:

Bài tập Thể tích của hình hộp chữ nhật | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Thay đẳng thức ( 1 ) vào ( 2 ) ta được:

AC12 = CD2 + AD2 + CC12 ⇒ AC1 = √ (CD2 + AD2 + CC12)

Hay AC1 = √ (302 + 402 + 1202) = √ (1302) = 130( cm )

B. Bài tập trắc nghiệm

Bài 1: Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D'. Chọn phát biểu đúng?

   A. CD ⊥ (A'B'C'D')

   B. DC ⊥ (ADD'A')

   C. A'D' ⊥ (BCC'B')

   D. CC' ⊥ (AA'B'B)

Đáp án

Bài tập Thể tích của hình hộp chữ nhật | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Ta có:Bài tập Thể tích của hình hộp chữ nhật | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Chọn đáp án B.

Bài 2: Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' có AB = 2cm, AD = 3cm, AA' = 4cm. Thể tích hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' ?

   A. 12( cm3 )   B. 24( cm3 )

   C. 18( cm3 )   D. 15( cm3 )

Đáp án

Ta có: V = AB.AD.AA' = 2.3.4 = 24( cm3 )

Chọn đáp án B.

Bài 3: Cho hình lập phương có các cạnh có độ dài là 5cm. Thể tích của hình lập phương đó là?

   A. 100( cm3 )   B. 115( cm3 )

   C. 125/3( cm3 )   D. 125( cm3 )

Đáp án

Thể tích hình lập phương cần tìm là:

V = a3 = 53 = 125( cm3 )

Chọn đáp án D.

Bài 4: Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' có diện tích đáy SABCD = 24cm2 và có thể tích V = 84( cm3 ). Chiều cao của hình hộp chữ nhật có độ dài là?

   A. h = 4( cm )   B. h = 3,5( cm )

   C. h = 5( cm )   D. h = 2( cm )

Đáp án

Ta có: Thể tích cua hình hộp chữ nhật là

Bài tập Thể tích của hình hộp chữ nhật | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Vậy chiều cao của hình hộp chữ nhật là h = 3,5( cm )

Chọn đáp án B.

Bài 5: Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D'. Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:

   A. ( ABCD ) ⊥ ( A'B'C'D' )

   B. ( ADD'A' ) ⊥ ( BCC'B' )

   C. ( ABB'A' ) ⊥ ( BCC'B' )

   D. ( ABB'A' ) ⊥ ( CDD'C' )

Đáp án

Bài tập Thể tích của hình hộp chữ nhật | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Ta có:Bài tập Thể tích của hình hộp chữ nhật | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Mà AB ∈ ( ABB'A' ) ⇒ ( ABB'A' ) ⊥ ( BCC'B' )

Chọn đáp án C.

Bài 6: Cho hình hộp chữ nhật ABCD. MNPQ có AB = 6cm; BC = 8cm và thể tích của hình hộp là 240cm3. Tính AA’

   A. 5cm     B. 6cm

   C. 8cm     D. 10cm

Đáp án

Thể tích của hình hộp chữ nhật là

Bài tập Thể tích của hình hộp chữ nhật | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Suy ra: AA’ = BB’ =5cm

Chọn đáp án A

Bài 7: Cho hình lập phương có thể tích là: 64cm3. Tính diện tích 1 mặt của hình lập phương?

   A. 8cm2     B. 12cm2

   C. 16cm2     D. 64cm2

Đáp án

Gọi a là độ dài cạnh của hình lập phương

Thể tích của hình lập phương là;

V = a3 = 64 nên a = 4 cm

Suy ra, diện tích 1 mặt bên của hình lập phương là:

S = a2 = 16cm2

Chọn đáp án C

Bài 8: Cho hình lập phương có diện tích 1 mặt bên 36cm2. Tính thể tích của hình lập phương?

   A. 108cm3     B. 144cm3

   C. 125cm3     D. 216cm3

Đáp án

Gọi độ dài cạnh của hình lập phương là a.

Vì diện tích 1 mặt bên là 36cm2 nên: a2 = 36

Suy ra: a = 6cm

Thể tích của hình lập phương là:

V = 63 = 216 cm3

Chọn đáp án D

Bài 9: Cho một hình hộp chữ nhật có các kích thước tỉ lệ với 6; 8; 10 và thể tích của hình hộp là 480cm3. Khi đó, kích thước lớn nhất của hình hộp là:

   A. 12cm     B. 15cm

   C. 10cm     D. 20cm

Đáp án

Gọi kích thước của hình hộp chữ nhật đã cho là a, b, c

Vì các kích thước tỉ lệ với 6; 8; 10 nên:

Bài tập Thể tích của hình hộp chữ nhật | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Thể tích của hình hộp là:

V = abc nên: 6t. 8t. 10t= 480

Suy ra: 480t3 = 480 nên t = 1

Do đó, a = 6cm; b = 8cm; c = 10cm

Vậy cạnh lớn nhất của hình hộp là 10cm

Chọn đáp án C

Bài 10: Diện tích toàn phần của hình lập phương là 294 cm2. Tính thể tích của nó?

   A. 343 cm3     B. 300cm3

   C. 320 cm3     D. 280cm3

Đáp án

Hình lập phương có 6 mặt, diện tích mỗi mặt là:

294 : 6 = 49 cm2

Độ dài mỗi cạnh là:

Thể tích của hình lập phương là V = 73 = 343 cm3

Chọn đáp án A

Bài viết liên quan

650
  Tải tài liệu