Toán lớp 8 Bài 39: Diện tích tam giác

Lý thuyết tổng hợp Toán học lớp 8 Bài 39: Diện tích tam giác chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Toán 8. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Toán lớp 8 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Toán học 8.

1055
  Tải tài liệu

Bài 39: Diện tích tam giác

A. Lý thuyết

1. Định lý

Diện tích tam giác bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó.

Lý thuyết Diện tích tam giác | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Ta có: S = 1/2b.h.

Ví dụ: Cho tam giác Δ ABC có độ dài đường cao h = 4 cm, đáy BC = 5 cm. Tính diện tích Δ ABC ?

Hướng dẫn:

Diện tích của tam giác Δ ABC là SABC = 1/2BC.h = 1/24.5 = 10 ( cm2 ).

2. Hệ quả

Nếu Δ ABC vuông (áp dụng với hình bên trên) thì diện tích của tam giác bằng một nửa của tích hai cạnh góc vuông.

Tổng quát : S = 1/2a.c (áp dụng với kí hiệu ở hình trên).

Ví dụ: Cho Δ ABC vuông tại A có cạnh AB = 3 cm;AC = 4 cm. Tính diện tích của tam giác Δ ABC ?

Hướng dẫn:

Diện tích của tam giác ABC là SABC = 1/2AB.AC = 1/2.3.4 = 6( cm2 )

Hỏi đáp VietJack

3. Bài tập tự luyện

Bài 1: Tính diện tích của một tam giác cân có cạnh đáy là a, cạnh bên bằng b. Từ đó hãy tính diện tích của một tam giác đều có cạnh bằng a.

Hướng dẫn:

Bài tập Diện tích tam giác | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Xét Δ ABC cân tại A có AB = AC = b, BC = a.

Từ A kẻ AH ⊥ BC.

Ta có BH = HC = 1/2BC = a/2

Khi đó ta có: SABC = 1/2AH.BC = 1/2.a.AH

Áp dụng định lý Py – to – go ta có:

AC2 = AH2 + HC2 ⇒ AH = √ (AC2 - HC2) .

Bài tập Diện tích tam giác | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Khi đó SABC = 1/2AH.BCBài tập Diện tích tam giác | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Do đó diện tích của tam giác đều các cạnh bằng a làBài tập Diện tích tam giác | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Bài 2: Cho Δ ABC cân tại A có BC = 30( cm ), đường cao AH = 20 ( cm ). Tính đường cao ứng với cạnh bên của tam giác cân đó.

Hướng dẫn:

Bài tập Diện tích tam giác | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Xét Δ ABC cân tại A có BC = 30( cm )

⇒ BH = CH = 15( cm ).

Áp dụng đinh lý Py – ta – go ta có:

AB = √ (AH2 + HB2) = √ (202 + 152) = 25( cm )

Kẻ BK ⊥ AC, giờ ta phải tính BK = ?

Ta có : SABC = 1/2AH.BC = 1/2.20.30 = 300 ( cm2 )

Mặt khác SABC = 1/2BK.AC = 1/2.BK.25

Do đó, ta có 1/2BK.25 = 300 ⇔ BK = (2.300)/25 = 24( cm ).

B. Bài tập trắc nghiệm

Bài 1: Cho Δ ABC, có đường cao AH = 2/3BC thì diện tích tam giác là ?

   A. 2/5BC2.   B. 2/3BC2.

   C. 1/3BC2.   D. 1/3BC.

Đáp án

Ta có diện tích của tam giác: S = 1/2b.h.

Trong đó: b là độ dài cạnh đáy, h là độ dài đường cao

Bài tập Diện tích tam giác | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Khi đó ta có : S = 1/2AH.BC = 1/2.2/3BC.BC = 1/3BC2.

Chọn đáp án C.

Bài 2: Δ ABC có đáy BC = 6cm, đường cao AH = 4cm. Diện tích Δ ABC là ?

   A. 24cm2   B. 12cm2

   C. 24cm.   D. 14cm2

Đáp án

Ta có diện tích Δ ABC là S = 1/2AH.BC = 1/2.6.4 = 12( cm2 ).

Chọn đáp án B.

Bài 3: Cho Δ ABC vuông tại A, có đáy BC = 5cm và AB = 4cm. Diện tích Δ ABC là ?

   A. 12cm2   B. 10cm

   C. 6cm2   D. 3cm2

Đáp án

Áp dụng định lý Py – to – go ta có: AB2 + AC2 = BC2 ⇒ AC = √ (BC2 - AB2)

⇒ AC = √ (52 - 42) = 3cm.

Khi đó SABC = 1/2AB.AC = 1/2.4.3 = 6( cm2 )

Chọn đáp án C.

Bài 4: Cho Δ ABC, đường cao AH. Biết AB = 15cm, AC = 41cm, HB = 12cm. Diện tích của Δ ABC là ?

   A. 234( cm2 )   B. 214( cm2 )

   C. 200( cm2 )   D. 154( cm2 )

Đáp án

Bài tập Diện tích tam giác | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Áp dụng định lý Py – to – go ta có:

+ Xét Δ ABH có AH2 + BH2 = AB2 ⇒ AH = √ (AB2 - BH2)

⇒ AH = √ (152 - 122) = 9 ( cm ).

+ Xét Δ ACH có AC2 = AH2 + HC2 ⇒ HC = √ (AC2 - AH2)

⇒ HC = √ (412 - 92) = 40 ( cm ).

Khi đó SABC = 1/2AH.BC = 1/2AH( HB + HC ) = 1/2.9.( 12 + 40 ) = 234 ( cm2 ).

Chọn đáp án A.

Bài 5: Cho tam giác ABC có AB = 6cm, AC = 8cm. Hai đường cao xuất phát từ đỉnh B và C là BH và CK. Biết BH = 9cm. Tính CK

   A. 12cm     B. 15cm

   C. 9cm     D. 8cm

Đáp án

Diện tích tam giác ABC là:

Bài tập Diện tích tam giác | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Suy ra: 3CK = 36 nên CK = 12cm

Chọn đáp án A

Bài 6: Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 6cm; AC = 8 cm. Tính độ dài đường cao xuất phát từ A?

   A. 4cm     B. 4,5cm

   C. 4,8cm     D. 5cm

Đáp án

Áp dụng định lí Pytago vào tam giác ABC ta có:

BC2 = AB2 + AC2 = 62 + 82 = 100

Suy ra: BC = 10cm

Diện tích tam giác ABC là:

Bài tập Diện tích tam giác | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Gọi AH là đường cao xuất phát từ đỉnh A của tam giác ABC ,

Khi đó:

Bài tập Diện tích tam giác | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Suy ra: 5AH = 24 ⇔ AH = 4,8cm

Chọn đáp án C

Bài 7: Cho tam giác ABC có đường cao AH = 6cm, diện tích tam giác ABC là 30 cm2. Gọi M là trung điểm của BC. Tính diện tích tam giác ABM

   A. 10cm2     B. 12cm2

   C. 20cm2     D. 15cm2

Đáp án

Bài tập Diện tích tam giác | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Chọn đáp án D

Bài 8: Cho tam giác ABC có diện tích bằng 40cm2. Gọi M là trung điểm của AC . Tính diện tích tam giác ABM?

   A. 10cm2     B. 20cm2

   C. 25cm2     D. Chưa thể kết luận

Đáp án

Bài tập Diện tích tam giác | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Chọn đáp án B

Bài 9: Cho tam giác ABC có AB = 4cm và AC = 7cm. Gọi BH và CK theo thứ tự là đường vuông góc từ đỉnh B và C của tam giác. Tính BH/CK ?

   A. 4/7     B. 7/4

   C. 4/3     D. Đáp án khác

Đáp án

Bài tập Diện tích tam giác | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Chọn đáp án A

Bài 10: Cho tam giác ABC có AB = 6cm và AC = 8cm . Gọi M và N theo thứ tự là trung điểm của AC và AB. Tính tỉ số Bài tập Diện tích tam giác | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

   A. 1/2     B. 2

   C. 1     D. Chưa thể kết luận

Đáp án

Bài tập Diện tích tam giác | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Chọn đáp án C

Bài viết liên quan

1055
  Tải tài liệu