Toán lớp 8 Bài 43: Mở đầu về phương trình
Lý thuyết tổng hợp Toán học lớp 8 Bài 43: Mở đầu về phương trình chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Toán 8. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Toán lớp 8 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Toán học 8.
Bài 43: Mở đầu về phương trình
A. Lý thuyết
1. Phương trình một ẩn
+ Một phương trình với ẩn x là hệ thức có dạng A( x ) = B( x ), trong đó A( x ) gọi là vế trái, B( x ) gọi là vế phải.
+ Nghiệm của phương trình là giá trị của ẩn x thoả mãn (hay nghiệm đúng) phương trình.
Chú ý:
Hệ thức x = m (với m là một số nào đó) cũng là một phương trình. Phương trình này chỉ rõ rằng m là nghiệm duy nhất của nó.
Một phương trình có thể có một nghiệm, hai nghiệm, ba nghiệm,….nhưng cũng có thể không có nghiệm nào hoặc có vô số nghiệm. Phương trình không có nghiệm nào được gọi là phương trình vô nghiệm.
Ví dụ 1:
3x + 2 = 2x là phương trình với ẩn x.
2y - 1 = 4( 1 - y ) + 3 là phương trình với ẩn y.
Ví dụ 2:
Phương trình x2 = 1 có hai nghiệm x = 1 và x = - 1.
Phương trình x2 = - 1 vô nghiệm
2. Giải phương trình
+ Giải phương trình là tìm tất cả các nghiệm của phương trình.
+ Tìm tập hợp tất cả các nghiệm của một phương trình được gọi là tập nghiệm của phương trình đó. Tập hợp các nghiệm của phương trình kí hiệu là S.
Ví dụ:
Phương trình x = 3 có tập nghiệm là S = { 3 }.
Phương trình vô nghiệm có tập nghiệm là
3. Phương trình tương đương.
Kí hiệu ⇔ đọc là tương đương.
Ví dụ:
x + 3 = 0 ⇔ x = -3.
x - 1 = 3 ⇔ x = 4.
4. Bài tập tự luyện
Bài 1: Tìm tập nghiệm của các phương trình sau đây?
a) - 3x = - 7/2
b) 2x = 6.
c) - 5/2x = - 5.
Hướng dẫn:
a) Ta có: - 3x = - 7/2 ⇔ x = ( - 7/2)/ - 3 = 7/6.
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = { 7/6 }
b) Ta có: 2x = 6 ⇔ x = 6/2 ⇔ x = 3.
Vậy phương trình có tập nghiệm là S = { 3 }
c) Ta có: (-5/2)x = - 5 ⇔ x = - 5/(-5/2) ⇔ x = 2.
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {2}
Bài 2: Chứng minh rằng các phương trình sau tương đương
a) 2x = 6 và 1,5x = 4,5.
b) - 2x = 4 và x/2 = - 1
Hướng dẫn:
a) Ta có:
+ Phương trình 2x = 6 ⇔ x = 3 có tập nghiệm là S = { 3 }
+ Phương trình 1,5x = 4,5 ⇔ x = 4,5/1,5 ⇔ x = 3 có tập nghiệm là S = { 3 }
→ Hai phương trình có cùng tập nghiệm.
→ Hai phương trình tương đương.
b) Ta có:
+ Phương trình - 2x = 4 ⇔ x = - 2 có tập nghiệm là S = {- 2}
+ Phương trình x/2 = - 1 ⇔ x = - 2 có tập nghiệm là S = {- 2}
→ Hai phương trình có cùng tập nghiệm.
→ Hai phương trình tương đương.
B. Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình một ẩn?
A. 2x = x + 1.
B. x + y = 3x.
C. 2a + b = 1.
D. xyz = xy.
Đáp án+ Một phương trình với ẩn x là hệ thức có dạng A( x ) = B( x ), trong đó A( x ) gọi là vế trái, B( x ) gọi là vế phải.
+ Nghiệm của phương trình là giá trị của ẩn x thoả mãn (hay nghiệm đúng) phương trình.
Nhận xét:
+ Đáp án A: là phương trình một ẩn là x
+ Đáp án B: là phương trình hai ẩn là x,y
+ Đáp án C: là phương trình hai ẩn là a,b
+ Đáp án D: là phương trình ba ẩn là x,y,z
Chọn đáp án A.
Bài 2: Nghiệm x = - 4 là nghiệm của phương trình ?
A. - 2,5x + 1 = 11.
B. - 2,5x = - 10
C. 3x - 8 = 0
D. 3x - 1 = x + 7
Đáp án+ Đáp án A: - 2,5x + 1 = 11 ⇔ - 2,5x = 10 ⇔ x = 10/ - 2,5 = - 4 → Đáp án A đúng.
+ Đáp án B: - 2,5x = - 10 ⇔ x = (-10)/(-0,25) = 4 → Đáp án B sai.
+ Đáp án C: 3x - 8 = 0 ⇔ 3x = 8 ⇔ x = 8/3 → Đáp án C sai.
+ Đáp án D: 3x - 1 = x + 7 ⇔ 3x - x = 7 + 1 ⇔ 2x = 8 ⇔ x = 4 → Đáp án D sai.
Chọn đáp án A.
Bài 3: Trong các phương trình sau, cặp phương trình nào tương đương?
A. x = 1 và x( x - 1 ) = 0
B. x - 2 = 0 và 2x - 4 = 0
C. 5x = 0 và 2x - 1 = 0
D. x2 - 4 = 0 và 2x - 2 = 0
Đáp ánHai phương trình tương đương nếu chúng có cùng một tập hợp nghiệm.
Đáp án A:
+ Phương trình x = 1 có tập nghiệm S = { 1 }
+ Phương trình x( x - 1 ) = 0 ⇔ có tập nghiệm là S = { 0;1 }
→ Hai phương trình không tương đương.
Đáp án B:
+ Phương trình 2x - 4 = 0 có tập nghiệm là S = { 2 }
→ Hai phương trình tương đương.
Đáp án C:
+ Phương trình 5x = 0 có tập nghiệm là S = { 0 }
+ Phương trình 2x - 1 = 0 có tập nghiệm là S = { 1/2 }
→ Hai phương trình không tương đương.
Đáp án D:
+ Phương trình x2 - 4 = 0 ⇔ x = ± 2 có tập nghiệm là S = { ± 2 }
+ Phương trình 2x - 2 = 0 có tập nghiệm là S = { 1 }
→ Hai phương trình không tương đương.
Chọn đáp án B.
Bài 4: Tập nghiệm của phương trình 3x - 6 = 0 là ?
A. S = { 1 }
B. S = { 2 }
C. S = { - 2 }
D. S = { 1 }
Đáp ánTa có: 3x - 6 = 0 ⇔ 3x = 6 ⇔ x = 2
→ Phương trình có tập nghiệm là S = { 2 }
Chọn đáp án B.
Bài 5: Phương trình - 1/2x = - 2 có nghiệm là ?
A. x = - 2. B. x = - 4.
C. x = 4. D. x = 2.
Đáp ánTa có:
Vậy phương trình có tập nghiệm là x = 4.
Chọn đáp án C.
Bài 6: Giải phương trình: (2x + 4).(4 - x) = 0
A. S = {-2; 4} B. S = {2; 4}
C. S = {2; - 4} D. S = {-2; - 4}
Đáp ánTa có: (2x + 4).(4 - x) = 0 khi và chỉ khi:
(2x + 4) = 0 hoặc 4 – x = 0
* 2x + 4 = 0 khi x = -2
* 4 – x = 0 khi x = 4
Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = {-2; 4}.
Chọn đáp án A
Bài 7: Hỏi x = 3 là nghiệm của phương trình nào?
A. 2x + 6 = 0 B. 6 – 2x = 0
C. 3 + x = 0 D. 3x + 1 = 0
Đáp ánXét phương án B: Với x = 3 thì
VT = 6 - 2x = 6 – 2.3 = 0 = VP
Do đó, x = 3 là nghiệm của phương trình 6 – 2x = 0
Chọn đáp án B
Bài 8: Phương trình 2x + 4 = x – 3 + 2x tương đương với phương trình nào sau đây ?
A. –x = 7 B. 2x + 4 = 0
C. –x = - 7 D. 2x – 4 = 0
Đáp ánChọn đáp án
Bài 9: Phương trình x2 + 2x + 2 = (x - 2)2 có mấy nghiệm
A. 0 B. 1
C. 2 D. 3
Đáp ánChọn đáp án
Bài 10: Tìm tập nghiệm của phương trình:
A. S = {11} B. S = {-11}
C. S = ∅ D. S = {0}
Đáp ánChọn đáp án C