Cách giải bài tập Cấu tạo hạt nhân, năng lượng liên kết

Với Cách giải bài tập Cấu tạo hạt nhân, năng lượng liên kết Vật lý lớp 12 với đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải và bài tập có lời giải cho tiết sẽ giúp học sinh nắm được Cách giải bài tập Cấu tạo hạt nhân, năng lượng liên kết.

568
  Tải tài liệu

Cách giải bài tập Cấu tạo hạt nhân, năng lượng liên kết

1. Phương pháp giải

Cho khối lượng m hoặc số mol của hạt nhân Cách giải bài tập Cấu tạo hạt nhân, năng lượng liên kết cực hay - Vật Lí lớp 12

. Tìm số hạt p, n có trong mẫu hạt nhân đó.

∗ Nếu có khối lượng m suy ra số hạt hạt nhân X là:

Cách giải bài tập Cấu tạo hạt nhân, năng lượng liên kết cực hay - Vật Lí lớp 12 (hạt)

∗ Số mol: Cách giải bài tập Cấu tạo hạt nhân, năng lượng liên kết cực hay - Vật Lí lớp 12

Hằng Số Avôgađrô: NA = 6,023.1023 nguyên tử/mol

∗ Nếu có số mol suy ra số hạt hạt nhân X là: N = n.NA (hạt).

+ Khi đó: 1 hạt hạt nhân X có Z hạt proton và (A – Z) hạt hạt notron.

⇒ Trong N hạt hạt nhân X có: N.Z hạt proton và (A - Z) N hạt notron.

Năng lượng nghỉ: E = mc2

Năng lượng liên kết: ΔE = [(Z.mp + N.mn) - mx].c2

Năng lượng liên kết riêng: Cách giải bài tập Cấu tạo hạt nhân, năng lượng liên kết cực hay - Vật Lí lớp 12

Hỏi đáp VietJack

2. Ví dụ

Ví dụ 1 : Xác định cấu tạo hạt nhân Cách giải bài tập Cấu tạo hạt nhân, năng lượng liên kết cực hay - Vật Lí lớp 12( Tìm số Z prôtôn và số N nơtron)

Hướng dẫn:

Hạt nhận Cách giải bài tập Cấu tạo hạt nhân, năng lượng liên kết cực hay - Vật Lí lớp 12 có A = 238; Z = 92; N = A – Z = 238 – 92 = 146

Hạt nhân Cách giải bài tập Cấu tạo hạt nhân, năng lượng liên kết cực hay - Vật Lí lớp 12 có A = 23; Z = 11; N = A – Z = 23 – 11 = 12

Hạt nhân Cách giải bài tập Cấu tạo hạt nhân, năng lượng liên kết cực hay - Vật Lí lớp 12 có A = 4; Z = 2; N = A – Z = 4 – 2 = 2

Ví dụ 2 :Khối lượng nguyên tử của rađi Ra226 là m = 226,0254u.

a) Hãy chỉ ra thành phần cấu tạo hạt nhân Rađi?

b) Tính ra kg của 1 mol nguyên tử Rađi, khối lượng 1 hạt nhân, 1 mol hạt nhân Rađi?

c) Tìm khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử cho biết bán kính hạt nhân được tính theo công thức r = r0.A1/3, với r0 = 1,4.10-15 m, A là số khối.

d) Tính năng lượng liên kết của hạt nhân, năng lượng liên kết riêng, biết mP = 1,007276u, mn = 1,008665u; me = 0,00549u; 1u = 931 MeV/c2.

Hướng dẫn:

a) Rađi hạt nhân có 88 prôton, N = 226 – 88 = 138 nơtron

b) m = 226,0254u. 1,66055.10-27 = 375,7.10-27 kg

Khối lượng một mol: mmol = m.NA = 375,7.10-27. 6,022.1023 = 226,17.10-3 kg = 226,17 g

Khối lượng một hạt nhân: mHN = m – Zme = 259,977u = 3,7524.10-25kg

Khối lượng 1mol hạt nhân: mmolHN = mHN.NA = 0,22589kg

c) Thể tích hạt nhân: V = 4πr3/3 = 4πro3A/ 3.

Khối lượng riêng của hạt nhân:

Cách giải bài tập Cấu tạo hạt nhân, năng lượng liên kết cực hay - Vật Lí lớp 12

d) Tính năng lượng liên kết của hạt nhân

ΔE = Δmc2 = {ZmP + (A – Z)mN – m}c2 = 1,8107uc2 = 1,8107.931 = 1685 MeV

Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân

Bài viết liên quan

568
  Tải tài liệu