Cách giải bài tập Giao thoa với ánh sáng đơn sắc hay, chi tiết

Với Cách giải bài tập Giao thoa với ánh sáng đơn sắc hay, chi tiết Vật lý lớp 12 với đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải và bài tập có lời giải cho tiết sẽ giúp học sinh nắm được Cách giải bài tập Giao thoa với ánh sáng đơn sắc hay, chi tiết.

566
  Tải tài liệu

Cách giải bài tập Giao thoa với ánh sáng đơn sắc hay, chi tiết

 Phương pháp & Ví dụ

Dạng 1.1. Vị trí vân sáng, vân tối - khoảng vân

a- Khoảng vân: là khoảng cách giữa 2 vân sáng liền kề

i = λD / a ( i phụ thuộc λ ⇒ khoảng vân của các ánh sáng đơn sắc khác nhau là khác nhau với cùng một thí nghiệm).

b- Vị trí vân sáng bậc k: Tại đó ứng với Δd = d2 – d1 = k.λ , đồng thời 2 sóng ánh sáng truyền tới cùng pha

Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

Để A là vân sáng trung tâm thì

k = 0 hay d = 0

k = 0: ứng với vân sáng trung tâm

k = 1: ứng với vân sáng bậc 1

…………

k = n: ứng với vân sáng bậc n.

c- Vị trí vân tối thứ k + 1: Tại đó ứng với Δd = (k + 0,5 ).λ . Là vị trí hai sóng ánh sáng truyền tới ngược pha nhau.

Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

Hay vân tối thứ k: Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

Hỏi đáp VietJack

Ví dụ

Vị trí vân sáng bậc 5 là: Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

Vị trí vân tối thứ 4: Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

Dạng 1.2. Khoảng cách giữa các vân

Loại 1- Khoảng cách vân cùng bản chất liên tiếp: l = (số vân – 1).i

Ví dụ: khoảng cách giữa 7 vân sáng liên tiếp: l = (7 – 1).i = 6i

Loại 2- Giữa một vân sáng và một vân tối bất kỳ:

Giả sử xét khoảng cách vân sáng bậc k và vân tối thứ k’, vị trí:

Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

Nếu:

    + Hai vân cùng phía so với vân trung tâm: Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

    + Hai vân khác phía so với vân trung tâm: Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

-Khoảng cách giữa vân sáng và vân tối liền kề là : i/2 nên vị trí vân tối các thứ liên tiếp được xác định: xt = ki / 2 (với k lẻ: 1,3,5,7,….)

VD: Tìm khoảng cách giữa vân sáng bậc 5 và vân tối thứ 6

Giải:

Ta có Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

    + Nếu hai vân cùng phía so với vân trung tâm:

Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

    + Nếu hai vân khac phía so với vân trung tâm :

Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

Loại 3- Xác định vị trí một điểm M bất kì trên trường giao thoa cách vân trung tâm một khoảng xM có vân sáng hay vân tối, bậc mấy ?

    + Lập tỉ số: Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

Nếu n nguyên, hay n ∈ Z, thì tại M có vân sáng bậc k=n.

Nếu n bán nguyên hay n = k + 0,5 với k Z, thì tại M có vân tối thứ k +1

Hỏi đáp VietJack

Ví dụ

Ví dụ: Một khe hẹp F phát ánh sáng đơn sắc bước sóng λ = 600nm chiếu sáng hai khe song song với F và cách nhau 1m. Vân giao thoa được quan sát trên một màn M song song với màn phẳng chứa F1 và F2 và cách nó 3m. Tại vị trí cách vân trung tâm 6,3m có

A. Vân tối thứ 4          B. Vân sáng bậc 4          C. Vân tối thứ 3          D. Vân sáng bậc 3

Hướng dẫn:

Ta cần xét tỉ số x / i

Khoảng vân i= λD / a = 1,8mm, ta thấy 6,3 / 1,8 = 3,5 là một số bán nguyên nên tại vị trí cách vân trung tâm 6,3mm là một vân tối

Mặt khác xt = (k + 0,5)i= 6,3 nên ( k+ 0,5 )=3,5 nên k= 3. Vậy tại vị trí cách vân trung tâm 6,3mm là một vân tối thứ 4 vậy chọn đáp án A

Dạng 1.3. Xác định số vân trên trường giao thoa

- Trường giao thoa xét là chiều rộng của khu vực chứa toàn bộ hiện tượng giao thoa hứng được trên màn- kí kiệu L.

- Số vân trên trường giao thoa:

    + Số vân sáng: Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

    + Số vân tối: Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

- Số vân sáng, vân tối trong đoạn MN, với 2 điểm M, N thuộc trường giao thoa nằm 2 bên vân sáng trung tâm:

    + Số vân sáng: Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

    + Số vân tối: Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

- Số vân sáng, tối giữa 2 điểm MN trong đoạn giao thoa nằm cùng phía so với vân sáng trung tâm:

    + Số vân sáng: Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

    + Số vân tối: Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

Với M, N không phải là vân sáng.

Hỏi đáp VietJack

Ví dụ

Ví dụ: Trong một thí nghiệm về Giao thoa anhs sáng bằng khe I âng với ánh sáng đơn sắc λ = 0,7 μ m, khoảng cách giữa 2 khe s1,s2 là a = 0,35 mm, khoảng cách từ 2 khe đến màn quan sát là D = 1m, bề rộng của vùng có giao thoa là 13,5 mm. Số vân sáng, vân tối quan sát được trên màn là:

A: 7 vân sáng, 6 vân tối;          B: 6 vân sáng, 7 vân tối.

C: 6 vân sáng, 6 vân tối;          D: 7 vân sáng, 7 vân tối.

Hướng dẫn:

Ta có khoảng vân

Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

Số vân sáng:

Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

Do phân thập phân của L/2i là 0,375 < 0,5 nên số vạch tối là NT = Ns – 1 = 6 Số vạch tối là 6, số vạch sáng là 7. đáp án A.

Bài tập vận dụng

Trong thí nghiệm ánh sáng giao thoa với khe I âng, khoảng cách giữa 2 khe s1, s2 là 1mm, khoảng cách từ 2 khe đến màn quan sát là 2 mét. Chiếu vào 2 khe ánh sáng có bước sóng λ = 0,656 m. Biết bề rộng của trường giao thoa lag L = 2,9 cm. Xác định số vân sáng, tôi quan sát được trên màn.

A: 22 vân sáng, 23 vân tối;          B: 22 vân sáng, 21 vân tối

C: 23 vân sáng, 22 vân tối          D: 23 vân sáng, 24 vân tối

Dạng 1.4. Giao thoa với khe Young (Iâng) trong môi trường có chiết suất là n và thay đổi khoảng cách.

Gọi λ là bước sóng ánh sáng trong chân không hoặc không khí.

Gọi λ' là bước sóng ánh sáng trong môi trường có chiết suất n.

Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

a. Vị trí vân sáng: Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

b.Vị trí vân tối: Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

c. Khoảng vân: Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

d. Khi thay đổi khoảng cách:

    + Ta có: i = λD / a ⇒ i tỉ lệ với D ⇒ khi khoảng cách là D: i = λD / a

khi khoảng cách là D’:

Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

Nếu D = D’ – D > 0. Ta dịch màn ra xa (ứng i’ > i)

Nếu D = D’ – D < 0. Ta đưa màn lại gần ( ứng i’ < i).

Hỏi đáp VietJack

Ví dụ

Ví dụ: Một khe hẹp F phát ánh sáng đơn sắc λ = 600nm, chiếu vào khe I âng có a = 1,2mm, lúc đầu vân giao thoa được quan sát trên một màn M đặt cách một mặt phẳng chứa S1, S2 là 75cm. Về sau muốn quan sát được vân giao thoa có khoảng vân 0,5mm thì cần phải dịch chuyển màn quan sát so với vị trí đầu như thế nào?

Hướng dẫn:

Ta có

Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

Vì lúc đầu D = 75cm = 0,75m nên phải dịch chuyển màn quan sát ra xa thêm một đoạn D’- D = 0,25m.

Bài tập vận dụng

Bài tập Thí nghiệm giao thoa ánh sáng đơn sắc bằng khe I âng. Khi khoảng cách từ 2 khe đến màn là D thì điểm M trên màn là vân sáng bậc 8. Nếu tịnh tiến màn xa 2 khe một đoạn 80 cm dọc đường trung trực của 2 khe thì điểm M là vân tối thứ 6. Tính D?

Dạng 1.5. Đặt bản mỏng trước khe Young

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Young (I-âng), nếu ta đặt trước khe S1 một bản thủy tinh có chiều dày e, chiết suất n.

Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

Khi đặt bản mỏng trước khe S1 thì đường đi của tia sáng S1M và S2M lần lượt là:

S1M = d1 + (n - 1)e

S2M = d2

Hiệu quang trình:

δ = S2M - S1M = d2 – d1 – (n – 1)e

Mà d2 – d1 = ax/D.

δ = ax/D – (n – 1)e

Vân sáng trung tâm ứng với hiệu quang trình bằng δ = 0.

δ = axo/D – (n – 1)e = 0

Hay: xo = (n - 1)eD / a.

Hệ thống vân dịch chuyển về phía S1. Vì xo>0.

Hỏi đáp VietJack

Ví dụ

Ví dụ: Thí nghiệm giao thoa ánh sáng đơn sắc bằng khe I âng biết a = 0,5mm, D = 2m.. Khoảng cách giữa 6 vân sáng liên tiếp dài 1,2cm, về sau nếu sau khe S1 chắn 1 tấm thủy tinh phẳng mỏng có n = 1,5 thì vân sáng chính giữa bị dịch chuyển đến vị trí vân sáng bậc 20 ban đầu. tìm bề dày e của tấm thủy tinh này?

Hướng dẫn:

Ta có độ dịch chuyển của hệ vân giao thoa = độ dịch chuyển của vân trung tâm.

Lúc đầu: Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

lúc sau: Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

⇒ Độ dịch chuyển của hệ là

Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

Chú ý:

    + Nếu đặt hai bản mỏng như nhau trên cả hai đường truyền S1, S2 thì hệ vân không dịch chuyển.

    + Nếu đặt hai bản mỏng khác nhau trên cả hai đường chuyền thì độc dịch chuyển của hệ vân là |xe1 - xe2|

Bài tập vận dụng

Bài tập Trong thí nghiệm I âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách 2 khe hẹp = 0,2mm, D = 1m. Nếu đặt trước một trong hai nguồn sáng một bản mỏng bề dày e = 0,01mm, n = 1,5 có hai mặt song song nhau thì độ dịch chuyển của hệ thống vân trên màn là bao nhiêu?

Hướng dẫn:

Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

Dạng 1.6. Tịnh tiến khe sáng S đoạn y0

Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng S phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Khoảng cách từ nguồn S đến mặt phẳng chứa hai khe S1; S2 là d. Khoảng cách giữa hai khe S1; S2 là a , khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe tới màn quan sát là D.

Tịnh tiến nguồn sáng S theo phương S1 S2 về phía S1 một đoạn y thì hệ thống vân giao thoa di chuyển theo chiều ngược lại đoạn xo: xo = yD / d

Hỏi đáp VietJack

Ví dụ

Ví dụ: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe I âng, có D = 1m, khoảng cách từ nguồn S đến 2 khe là d = 20cm. Nếu dịch chuyển nguồn sáng S một đoạn theo phương vuông góc với trụ đối xứng của hệ thì hệ vân trên màn sẽ dịch chuyển như thế nào?

Hướng dẫn:

Từ hình vẽ trên ta có: điểm O’ với hiệu quang trình là:

Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

Muốn O’ là vạch sáng thì

Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

Và O’ là vạch sáng trung tâm khi k = 0, lúc đó

Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

x = -Dy / d . Dấu (-) chứng tỏ vân trung tâm sẽ dịch chuyển ngược chiều so với nguồn sáng S một khoảng

Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

Bài tập vận dụng

Bài tập Trong thí nghiệm I âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa 2 khe sáng a = 0,5 mm, khoảng cách từ khe S đến mặt phẳng chứa 2 khe là d = 50cm. Khe S phát ra ánh sáng đơn sắc có λ =0,5 m. Chiếu sáng 2 khe hẹp. Để một vân tối chiếm chỗ của một vân sáng liền kề, ta phải dịch chuyển khe S theo phương S1,S2 một đoạn b = bao nhiêu?

Hướng dẫn:

Ta có độ dịch chuyển vân trung tâm là x = bD / d

Để cho vân tối đến chiếm chiếm chỗ của vân sáng liền kề thì hệ vân phải dịch chuyển một đoạn i/2 , tức là:

Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

Bài viết liên quan

566
  Tải tài liệu