Thực hiện các phép tính sau: a) 20,24 . 0,125; b) 6,24 : 0,125; c) 2,40 . 0,875
Lời giải Thực hành 2 trang 34 Toán 6 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 6.
Thực hành 2 trang 34 Toán lớp 6 Tập 2: Thực hiện các phép tính sau:
a) 20,24 . 0,125;
b) 6,24 : 0,125;
c) 2,40 . 0,875;
d) 12,75 : 2,125.
Lời giải:
a) Phép tính 20,24 . 0,125 là phép nhân hai số thập phân dương, ta làm như sau:
- Bỏ dấu phẩy ở các số thập phân rồi thực hiện phép nhân hai số tự nhiên.
Ta tính được: 2024 . 125 = 253 000.
- Phần thập phân ở cả hai thừa số có tất cả 5 chữ số.
- Dùng dấu phẩy tách ở tích ra 5 chữ số từ phải sang trái, ta được 2,53.
Vậy 20,24 . 0,125 = 2,53.
b) Phép tính 6,24 : 0,125 là phép chia hai số thập phân dương, ta làm như sau:
- Phần thập phân của số chia và số bị chia lần lượt có 3 chữ số và 2 chữ số.
- Chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải 3 chữ số (ở đây số bị chia còn thiếu 1 chữ số để chuyển nên ta thêm 1 chữ số 0 vào bên phải số bị chia), ta được số bị chia mới là 6240.
- Bỏ dấu phẩy ở số chia, ta được số chia mới là: 125.
- Ta thực hiện phép chia: 6240 : 125 = 49,92.
Vậy 6,24 : 0,125 = 6240 : 125 = 49,92.
c) Ta có: 2,40 . 0,875 = 2,4 . 0,875.
Phép tính 2,4 . 0,875 là phép nhân hai số thập phân dương, ta làm như sau:
- Bỏ dấu phẩy ở các số thập phân rồi thực hiện phép nhân hai số tự nhiên.
Ta tính được: 24 . 875 = 21 000.
- Phần thập phân ở cả hai thừa số có tất cả 4 chữ số.
- Dùng dấu phẩy tách ở tích ra 4 chữ số từ phải sang trái, ta được 2,1.
Vậy 2,40. 0,875 = 2,1.
d) Phép tính 12,75 : 2,125 là phép chia hai số thập phân dương, ta làm như sau:
- Phần thập phân của số chia và số bị chia lần lượt có 3 chữ số và 2 chữ số.
- Chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải 3 chữ số (ở đây số bị chia còn thiếu 1 chữ số để chuyển nên ta thêm 1 chữ số 0 vào bên phải số bị chia), ta được số bị chia mới là 12 750.
- Bỏ dấu phẩy ở số chia, ta được số chia mới là: 2 125.
- Ta thực hiện phép chia: 12 750 : 2 125 = 6.
Vậy 12,75 : 2,125 = 12 750 : 2 125 = 6.
Xem thêm các bài giải sách giáo khoa Toán lớp 6 bộ sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Hoạt động khám phá 1 trang 32 Toán lớp 6 Tập 2: a) Thực hiện các phép tính sau: 12,3 + 5,67 = ? 12,3 − 5,67 = ?...
Thực hành 1 trang 33 Toán lớp 6 Tập 2: Thực hiện các phép tính: a) 3,7 – 4,32; b) –5,5 + 90,67; c) 0,8 – 3,1651...
Vận dụng 1 trang 33 Toán lớp 6 Tập 2: Cho biết một quả chuối nặng 100 g có chứa: - Chất béo: 0,3 g; - Kali: 0,42 g Em hãy cho biết trong quả chuối đó, khối lượng kali nhiều hơn khối lượng chất béo là bao nhiêu?...
Hoạt động khám phá 2 trang 33 Toán lớp 6 Tập 2: a) Thực hiện các phép tính sau: 1,2 . 2,5; 125 : 0,25...
Thực hành 2 trang 34 Toán lớp 6 Tập 2: Thực hiện các phép tính sau: a) 20,24 . 0,125; b) 6,24 : 0,125...
Vận dụng 2 trang 34 Toán lớp 6 Tập 2: Cho biết một quả chuối nặng 100 g có chứa: - Đường: 12,1 g; - Protein: 1,1 g. Em hãy cho biết trong quả chuối đó, khối lượng đường nhiều gấp mấy lần khối lượng protein?...
Hoạt động khám phá 3 trang 34 Toán lớp 6 Tập 2: a) Cho hai số thập phân x = 14,3 và y = 2,5. Hãy tính x . y và x : y...
Thực hành 3 trang 35 Toán lớp 6 Tập 2: Thực hiện các phép tính sau: a) (−45,5) . 0,4; b) (−32,2) . (−0,5); c) (−9,66) : 3,22...
Hoạt động khám phá 4 trang 35 Toán lớp 6 Tập 2: So sánh kết quả của các phép tính: a) 2,1 + 3,2 và 3,2 + 2,1; b) (2,1 + 3,2) + 4,5 và 21 + (3,2 + 4,5)...
Thực hành 4 trang 36 Toán lớp 6 Tập 2: Tính bằng cách hợp lí: a) 4,38 − 1,9 + 0,62; b) [(−100). (−1,6)] : (−2)...
Thực hành 5 trang 36 Toán lớp 6 Tập 2: Tính bằng cách hợp lí: a) 14,7 + (−8, 4) + (−4,7); b) (−4,2) . 5,1 + 5,1 . (−5,8)...
Bài 1 trang 36 Toán lớp 6 Tập 2: Thực hiện các phép tính sau: a) 32 − (−1,6); b) (−0,5) . 1,23...
Bài viết liên quan
- Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài 2: Các phép tính với số thập
- Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài 3: Làm tròn số thập phân và ước lượng kết quả
- Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm
- Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài 5: Bài toán về tỉ số phần trăm
- Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 6