Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xác suất thực nghiệm

Hoidap.vietjack.com trân trọng giới thiệu: lời giải bài tập Toán lớp 6 Bài 2: Xác suất thực nghiệm sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 6 Bài 2. Mời các bạn đón xem:

283
  Tải tài liệu

Giải bài tập Toán 6 Bài 2: Xác suất thực nghiệm

Hoạt động khám phá 1 trang 103 Toán lớp 6 Tập 2: Trong hộp có 5 quả bóng xanh và 1 quả bóng đỏ. Không nhìn vào hộp, chọn ra từ hộp một quả bóng. Xét các sự kiện sau:

- Bóng chọn ra có màu vàng;

- Bóng chọn ra không có màu vàng.

- Bóng chọn ra có màu xanh.

Sự kiện nào có khả năng xảy ra cao nhất?

Lời giải:

- Sự kiện “Bóng chọn ra có màu vàng” không thể xảy ra. Vì trong hộp không có quả bóng màu vàng.

- Sự kiện “Bóng chọn ra không có màu vàng:” chắc chắn xảy ra. Vì trong hộp không có quả bóng màu vàng.

- Trong hộp có cả quả bóng màu xanh và màu đỏ. Khi lấy ra một quả bóng từ trong hộp ra thì có thể lấy được số quả bóng màu xanh hoặc màu đỏ.

Do đó, sự kiện “Bóng chọn ra có màu xanh” có thể xảy ra.

Vậy sự kiện có khả năng xảy ra cao nhất là: “Bóng chọn ra không có màu vàng”.

Hoạt động khám phá 2 trang 103 Toán lớp 6 Tập 2: Thực hiện việc xoay ghim 20 lần quanh trục bút chì và sử dụng bảng kiểm đếm theo mẫu như hình vẽ để đếm số lần ghim chỉ vào mỗi màu.

Hãy tính tỉ số của số lần ghim chỉ vào ô màu trắng và tổng số lần xoay ghim.

Thực hiện việc xoay ghim 20 lần quanh trục bút chì và sử dụng bảng

Lời giải:

Tổng số lần xoay ghim là 20 lần.

Số ghim chỉ vào ô màu trắng trong 20 lần xoay là 12 lần.

Tỉ số của số lần ghim chỉ vào ô màu trắng và tổng số lần xoay là: 

Thực hiện việc xoay ghim 20 lần quanh trục bút chì và sử dụng bảng

Vậy tỉ số của số lần ghim chỉ vào ô màu trắng và tổng số lần xoay là Thực hiện việc xoay ghim 20 lần quanh trục bút chì và sử dụng bảng.

Thực hành trang 103 Toán lớp 6 Tập 2Tìm xác suất thực nghiệm của sự kiện ghim chỉ vào ô màu xám, màu đen.

Lời giải:

Tổng số lần xoay ghim là 20 lần.

Số ghim chỉ vào ô màu xám trong 20 lần xoay là 2 lần.

Xác suất thực nghiệm của sự kiện ghim chỉ vào ô màu xám là: 

Tìm xác suất thực nghiệm của sự kiện ghim chỉ vào ô màu xám

Số ghim chỉ vào ô màu đen trong 20 lần xoay là 6 lần.

Xác suất thực nghiệm của sự kiện ghim chỉ vào ô màu đen là: 

Tìm xác suất thực nghiệm của sự kiện ghim chỉ vào ô màu xám

Vậy xác suất thực nghiệm của sự kiện ghim chỉ vào ô màu xám là Tìm xác suất thực nghiệm của sự kiện ghim chỉ vào ô màu xám.

Và xác suất thực nghiệm của sự kiện ghim chỉ vào ô màu đen là Tìm xác suất thực nghiệm của sự kiện ghim chỉ vào ô màu xám.

Vận dụng trang 104 Toán lớp 6 Tập 2: Hằng ngày Sơn đều đi xe buýt đến trường. Sơn ghi lại thời gian chờ xe của mình trong 20 lần liên tiếp ở bảng sau:

Hằng ngày Sơn đều đi xe buýt đến trường. Sơn ghi lại thời gian chờ xe

Hãy tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện:

a) Sơn phải chờ xe dưới 1 phút.

b) Sơn phải chờ xe từ 5 phút trở lên.

Lời giải:

Tổng số lần Sơn chờ xe buýt là: 4 + 10 + 4 + 2 = 20 (lần).

a) Số lần Sơn phải chờ xe dưới 1 phút là 4 (lần).

Xác suất thực nghiệm của sự kiện “Sơn phải chờ xe dưới 1 phút” là: 

Hằng ngày Sơn đều đi xe buýt đến trường. Sơn ghi lại thời gian chờ xe

Vậy xác suất thực nghiệm của sự kiện “Sơn phải chờ xe dưới 1 phút” là Hằng ngày Sơn đều đi xe buýt đến trường. Sơn ghi lại thời gian chờ xe.

b) Số lần Sơn phải chờ xe từ 5 phút trở lên là tổng số lần Sơn chờ xe từ 5 phút đến 10 phút và từ 10 phút trở lên.

Do đó, số lần Sơn phải chờ xe từ 5 phút trở lên là: 4 + 2 = 6 (lần).

Xác suất thực nghiệm của sự kiện “Sơn phải chờ xe từ 5 phút trở lên” là: 

Hằng ngày Sơn đều đi xe buýt đến trường. Sơn ghi lại thời gian chờ xe

Vậy xác suất thực nghiệm của sự kiện “Sơn phải chờ xe từ 5 phút trở lên” là Hằng ngày Sơn đều đi xe buýt đến trường. Sơn ghi lại thời gian chờ xe .

Bài 1 trang 105 Toán lớp 6 Tập 2: Gieo một con xúc xắc 4 mặt 50 lần và quan sát số ghi trên đỉnh của con xúc xắc, ta được kết quả như sau:

Gieo một con xúc xắc 4 mặt 50 lần và quan sát số ghi trên đỉnh của con

Hãy tính xác suất thực nghiệm để:

a) Gieo được đỉnh số 4.

b) Gieo được đỉnh có số chẵn.

Lời giải:

a) Số lần gieo được đỉnh số 4 trong 50 lần gieo là: 9 (lần).

Vậy xác suất thực nghiệm để “Gieo được đỉnh số 4” là: 9 : 50 = Gieo một con xúc xắc 4 mặt 50 lần và quan sát số ghi trên đỉnh của con.

b) Các đỉnh là số chẵn trong bảng trên là đỉnh số 2 và số 4.

Số lần gieo được đỉnh số 2 là 14 lần.

Số lần gieo được đỉnh số 4 là 9 lần.

Do đó, số lần gieo được đỉnh có số chẵn là 14 + 9 = 23 (lần).

Vậy xác suất thực nghiệm để “Gieo được đỉnh có số chẵn” là: 23 : 50 = Gieo một con xúc xắc 4 mặt 50 lần và quan sát số ghi trên đỉnh của con.

Bài 2 trang 105 Toán lớp 6 Tập 2: Trong hộp có một số bút xanh và một số bút đỏ. Lấy ngẫu nhiên 1 bút từ hộp, xem màu rồi trả lại. Lặp lại hoạt động trên 50 lần, ta được kết quả như sau:

Trong hộp có một số bút xanh và một số bút đỏ. Lấy ngẫu nhiên 1 bút

a) Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện lấy được bắt xanh.

b) Em hãy dự đoán xem trong hộp loại bút nào có nhiều hơn.

Lời giải:

a) Số lần lấy được bút xanh trong 50 lần trên là: 42 (lần).

Xác suất thực nghiệm của sự kiện lấy được bút xanh là:  

42 : 50 =Trong hộp có một số bút xanh và một số bút đỏ. Lấy ngẫu nhiên 1 bút= 0,84.

Vậy xác suất thực nghiệm của sự kiện lấy được bút xanh là 0,84.

b) Do ta lấy ngẫu nhiên được số bút xanh nhiều hơn số bút đỏ nên có thể dự đoán là trong hộp loại bút xanh có nhiều hơn số bút đỏ.

Bài 3 trang 105 Toán lớp 6 Tập 2: Tổng hợp kết quả xét nghiệm bệnh viêm gan ở một phòng khám trong một năm ta được bảng sau:

Tổng hợp kết quả xét nghiệm bệnh viêm gan ở một phòng khám trong

Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện một ca xét nghiệm có kết quả dương tính

a) theo từng quý trong năm.

b) sau lần lượt tổng quý tính từ đầu năm.

Lời giải:

a) Xác suất thực hiện một ca xét nghiệm có kết quả dương tính theo từng quý là:

* Quý I: 

- Số ca xét nghiệm là: 150.

- Số ca dương tính là: 15.

- Xác suất thực hiện một ca xét nghiệm có kết quả dương tính của quý I là:

Tổng hợp kết quả xét nghiệm bệnh viêm gan ở một phòng khám trong

* Quý II: 

- Số ca xét nghiệm là: 200.

- Số ca dương tính là: 21.

- Xác suất thực hiện một ca xét nghiệm có kết quả dương tính của quý II là:

Tổng hợp kết quả xét nghiệm bệnh viêm gan ở một phòng khám trong

* Quý III:

 - Số ca xét nghiệm là: 180.

- Số ca dương tính là: 17.

- Xác suất thực hiện một ca xét nghiệm có kết quả dương tính của quý III là:

Tổng hợp kết quả xét nghiệm bệnh viêm gan ở một phòng khám trong

* Quý IV: 

- Số ca xét nghiệm là: 220.

- Số ca dương tính là: 24.

- Xác suất thực hiện một ca xét nghiệm có kết quả dương tính của quý IV là:

Tổng hợp kết quả xét nghiệm bệnh viêm gan ở một phòng khám trong

Vậy xác suất thực hiện một ca xét nghiệm có kết quả dương tính của quý I, quý II, quý III, quý IV lần lượt là Tổng hợp kết quả xét nghiệm bệnh viêm gan ở một phòng khám trong

b) Sau lần lượt từng quý tính từ đầu năm

* Sau quý I: 

- Số ca xét nghiệm từ đầu năm đến hết quý I là: 150.

- Số ca dương tính từ đầu năm đến hết quý I là: 15.

- Xác suất thực hiện một ca xét nghiệm có kết quả dương tính từ đầu năm đến hết quý I là:

Tổng hợp kết quả xét nghiệm bệnh viêm gan ở một phòng khám trong

* Sau quý II: 

- Số ca xét nghiệm từ đầu năm đến hết quý II là: 150 + 200 = 350.

- Số ca dương tính từ đầu năm đến hết quý II là: 15 + 21 = 36.

- Xác suất thực hiện một ca xét nghiệm có kết quả dương tính từ đầu năm đến hết quý II là:

Tổng hợp kết quả xét nghiệm bệnh viêm gan ở một phòng khám trong

* Sau quý III: 

- Số ca xét nghiệm từ đầu năm đến hết quý III là: 350 + 180 = 530.

- Số ca dương tính từ đầu năm đến hết quý III là: 36 + 17 = 53.

- Xác suất thực hiện một ca xét nghiệm có kết quả dương tính từ đầu năm đến hết quý III là:

Tổng hợp kết quả xét nghiệm bệnh viêm gan ở một phòng khám trong

* Sau quý IV: 

- Số ca xét nghiệm từ đầu năm đến hết quý IV là: 530 + 220 = 750.

- Số ca dương tính từ đầu năm đến hết quý IV là: 53 + 24 = 77.

- Xác suất thực hiện một ca xét nghiệm có kết quả dương tính từ đầu năm đến hết quý IV là:

Tổng hợp kết quả xét nghiệm bệnh viêm gan ở một phòng khám trong

Bài viết liên quan

283
  Tải tài liệu