Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên
Hoidap.vietjack.com trân trọng giới thiệu: lời giải bài tập Toán lớp 6 Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 6 Bài 1. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán 6 Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên
b) Nếu chia đều số tiền đó cho những người góp vốn, mỗi năm mỗi người thu được bao nhiêu triệu đồng?
Lời giải:
Số tiền lỗ được biểu thị bằng số nguyên âm.
Số tiền lãi được biểu thị bằng số nguyên dương.
a) Số nguyên biểu thị số tiền chỉ kết quả kinh doanh của công ty là:
- Năm đầu tiên lỗ 20 triệu đồng: biểu diễn là kết quả kinh doanh (được biểu thị bằng số nguyên âm) là −20 triệu đồng.
- Năm thứ hai không lãi cũng không lỗ biểu diễn là kết quả kinh doanh (được biểu thị bằng số nguyên không âm cũng không dương) là 0.
- Năm thứ ba lãi 17 triệu đồng: biểu diễn là kết quả kinh doanh (được biểu thị bằng số nguyên dương) là 17 triệu đồng.
b) Nếu chia đều số tiền đó cho những người góp vốn thì:
Số tiền mỗi người thu được = Kết quả kinh doanh năm đó : Tổng số người.
- Năm thứ nhất: số tiền mỗi người nhận được là triệu đồng (hay mỗi người phải góp thêm tiền vào công ty là triệu đồng).
- Năm thứ hai: số tiền mỗi người nhận được là .
- Năm thứ ba: số tiền mỗi người nhận được là triệu đồng.
Lời giải:
: Đọc là: Âm mười một phần năm;
Phân sốcó tử số là: −11, mẫu số là: 5.
: Đọc là: Âm ba phần tám;
Phân sốcó tử số là: −3, mẫu số là: 8.
Hoạt động khám phá 2 trang 8 Toán lớp 6 Tập 2: Quan sát Hình a và Hình b dưới đây:
Lời giải:
a) Trong hình b:
- Hình thứ nhất là hình chữ nhật được chia thành 10 phần bằng nhau, tô màu 4 phần. Nên phân số biểu thị số phần đã tô màu là.
- Hình thứ hai là hình chữ nhật được chia thành 5 phần bằng nhau, tô màu 2 phần. Nên phân số biểu thị số phần đã tô màu là.
Vậy hình b minh họa cho sự bằng nhau của hai phân sốvà.
b) Hình a: Từ hai phân số bằng nhau làvà .
Ta so sánh tích 3 . 8 và 4 . 6
Ta có: 3 . 8 = 24 và 4 . 6 = 24.
Do đó: 3 . 8 = 4 . 6.
Hình b: Từ hai phân sốvà, ta so sánh tích: 4 . 5 và 10 . 2.
Ta có: 4 . 5 = 20 và 10 . 2 = 20
Do đó: 4 . 5 = 10 . 2.
Vậy ở Hình a, Từ hai phân số bằng nhau làvà, tích 3 . 8 = 4 . 6.
Ở Hình b, Từ hai phân số bằng nhau làvà, ta so sánh hai tích 3 . 8 và 4 . 6 (hai tích này bằng nhau).
Thực hành 2 trang 8 Toán lớp 6 Tập 2: Các cặp phân số sau đây có bằng nhau hay không? Vì sao?
Lời giải:
Hai phân sốvàđược gọi là bằng nhau, viết là=nếu a . d = b . c.
a)và.
So sánh hai tích: (−8) . (−30) và 15 . 16;
Ta có: (−8) . (−30) = 240 và 15 . 16 = 240.
Nên (−8) . (−30) = 15 . 16. Do đó=.
Vậy=.
b)và.
So sánh hai tích: 7 . (−16) và 15 . 9;
Ta có: 7 . (−16) = −112 và 15 . 9 = 135.
Nên (−8) . (−30) ≠ 15 . 16.
Do đó≠.
Vậy hai phân sốvàkhông bằng nhau.
Lời giải:
Ví dụ tương tự:
Thương của phép chia –8 cho 1 là –8 và cũng viết thành phân số.
Thương của phép chia 54 cho 1 là 54 và cũng viết thành phân số.
Thương của phép chia –124 cho 1 là –124 và cũng viết thành phân số
Thực hành 3 trang 9 Toán lớp 6 Tập 2: Biểu diễn các số –23; –57; 237 dưới dạng phân số.
Lời giải:
Mỗi số nguyên n có thể coi là phân số(viết= n).
Khi đó, số nguyên n được biểu diễn ở dạng phân số.
Biểu diễn các số –23; –57; 237 dưới dạng phân số như sau:
–23 =;
–57 =;
237 =.
Bài 1 trang 9 Toán lớp 6 Tập 2: Vẽ lại hình bên và tô màu để phân số biểu thị phần tô màu bằng.
Lời giải:
Phân sốcó tử số là 5, mẫu số là 12.
Phân số biểu thị phần tô màu bằngtức là hình đó được chia thành 12 phần bằng nhau và tô màu 5 phần.
Ta có hình vẽ biểu thị phần tô màu bằng.
Bài 2 trang 9 Toán lớp 6 Tập 2: Đọc các phân số sau:
Lời giải:
a) Phân sốcó tử số là 13, mẫu số là –3.
Đọc là: Mười ba phần âm ba.
b) Phân sốcó tử số là –25, mẫu số là 6.
Đọc là: Âm hai mươi lăm phần sáu.
c) Phân sốcó tử số là 0, mẫu số là 5.
Đọc là: Không phần năm.
d) Phân sốcó tử số là –52, mẫu số là 5.
Đọc là: Âm năm mươi hai phần năm.
Lời giải:
Nhận thấy: - Số dương biểu thị lượng nước bơm vào.
- Số âm biểu thị lượng nước hút ra.
- Máy bơm thứ nhất sẽ bơm từ khi chưa có nước đến khi đầy bể mất 3 giờ.
Thời gian máy bơm thứ nhất bơm vào là 1 giờ.
Do đó phân số biểu thị lượng nước bơm được của máy bơm thứ nhất có mẫu số là 3, tử số là số giờ bơm tương ứng là 1.
Vậy phân số biểu thị lượng nước bơm được của máy bơm thứ nhất là.
- Máy bơm thứ hai sẽ hút hết nước từ khi đầy bể đến khi hết sạch nước trong bể là 5 giờ.
Thời gian máy bơm thứ hai hút ra là 1 giờ.
Do đó phân số biểu thị lượng nước bơm được của máy bơm thứ hai có mẫu số là 5, tử số là số âm của giờ hút nước tương ứng là –1.
Vậy phân số biểu thị lượng nước bơm được của máy bơm thứ hai là.
Bài 4 trang 9 Toán lớp 6 Tập 2: Tìm cặp phân số bằng nhau trong các cặp phân số sau:
Lời giải:
Hai phân sốvàđược gọi là bằng nhau, viết là=nếu a . d = b . c.
a)và
So sánh hai tích: (−12) . (−8) và 16 . 6;
Ta có: (−12) . (−8) = 96 và 16 . 6 = 96.
Nên (−12) . (−8) = 16 . 6.
Do đó=.
b)và
So sánh hai tích: (−17) . 88 và 76 . 33;
Ta có: (−17) . 88 = −1496 và 76 . 33 = 2508.
Nên (−17) . 88 ≠ 76 . 33.
Suy ra ≠.
Hay hai phân sốvàkhông bằng nhau.
Vậy cặp phân số bằng nhau trong các cặp phân số trên là: = .
Bài 5 trang 9 Toán lớp 6 Tập 2: Viết các số nguyên sau ở dạng phân số:
Lời giải:
Mỗi số nguyên n có thể coi là phân số(viết = n).
Khi đó, số nguyên n được biểu diễn ở dạng phân số .
Biểu diễn các số nguyên dưới dạng phân số như sau:
a) –2 = - ;
b) −5 =;
c) 0 =.
Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài 2: Tính chất cơ bản của phân số
Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài 3: So sánh phân số
Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài 4: Phép cộng và phép trừ phân số
Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài 5: Phép nhân và phép chia phân số
Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài 6: Giá trị phân số của một số
Bài viết liên quan
- Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài 2: Tính chất cơ bản của phân số
- Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài 3: So sánh phân số
- Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài 4: Phép cộng và phép trừ phân số
- Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài 5: Phép nhân và phép chia phân số
- Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài 6: Giá trị phân số của một số