Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm

Hoidap.vietjack.com trân trọng giới thiệu: lời giải bài tập Toán lớp 6 Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 6 Bài 4. Mời các bạn đón xem:

469
  Tải tài liệu

Giải bài tập Toán 6 Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm

Hoạt động khám phá 1 trang 41 Toán lớp 6 Tập 2a) Mai và Lan thi nhau giải cùng một bài toán. Mai làm xong trong 45 phút, Lan làm xong trong 30 phút. Hỏi thời gian Mai làm lâu gấp bao nhiêu lần thời gian Lan làm?

b) Trí và Dũng mỗi em câu được một con cá lóc. Con cá của Trí cân nặng 900g, con cá của Dũng nặng 1,3 kg. Hỏi con cá của Dũng nặng gấp bao nhiêu lần con cá của Trí?

c) Đoạn thẳng AB dàia) Mai và Lan thi nhau giải cùng một bài toán. Mai làm xong trongm và đoạn thẳng CD dài 50 cm. Hỏi đoạn AB dài gấp bao nhiêu lần đoạn CD?

Lời giải:

Để tính một số a bằng bao nhiêu lần số b, ta lấy a : b.

a) Thời gian Mai làm lâu gấp số lần thời gian Lan làm là: 

a) Mai và Lan thi nhau giải cùng một bài toán. Mai làm xong trong(lần).

Vậy thời gian Mai làm lâu gấpa) Mai và Lan thi nhau giải cùng một bài toán. Mai làm xong trong lần thời gian Lan làm.

b) Đổi 1,3 kg = 1300 g. 

Con cá của Dũng nặng gấp số lần con cá của Trí là:

a) Mai và Lan thi nhau giải cùng một bài toán. Mai làm xong trong(lần).

Vậy con cá của Dũng nặng gấpa) Mai và Lan thi nhau giải cùng một bài toán. Mai làm xong tronglần con cá của Trí.

c) Đổia) Mai và Lan thi nhau giải cùng một bài toán. Mai làm xong trong m =a) Mai và Lan thi nhau giải cùng một bài toán. Mai làm xong trong.100 cm = 75 cm. 

Đoạn AB dài gấp số lần đoạn CD là:

a) Mai và Lan thi nhau giải cùng một bài toán. Mai làm xong trong(lần).

Vậy đoạn AB dài gấpa) Mai và Lan thi nhau giải cùng một bài toán. Mai làm xong tronglần đoạn CD.

Thực hành 1 trang 42 Toán lớp 6 Tập 2Tính tỉ số của hai đại lượng được cho trong các trường hợp sau:

a)Tính tỉ số của hai đại lượng được cho trong các trường hợp sau m và 25 cm;

b) 30 phút và Tính tỉ số của hai đại lượng được cho trong các trường hợp sau giờ;

c) 0,4 kg và 340 g;

d)Tính tỉ số của hai đại lượng được cho trong các trường hợp saum vàTính tỉ số của hai đại lượng được cho trong các trường hợp saum.

Lời giải:

Tỉ số của hai đại lượng a và b là a : b =  (b ≠ 0; a, b cùng đơn vị đo).

a) ĐổiTính tỉ số của hai đại lượng được cho trong các trường hợp saum = Tính tỉ số của hai đại lượng được cho trong các trường hợp sau. 100 cm = 75 cm.

Tỉ số của hai đại lượngTính tỉ số của hai đại lượng được cho trong các trường hợp saum và 25 cm hay tỉ số của 75 cm và 25 cm là:

Tính tỉ số của hai đại lượng được cho trong các trường hợp sau

Vậy tỉ số của hai đại lượngTính tỉ số của hai đại lượng được cho trong các trường hợp saum và 25 cm là 3.

b) Tính tỉ số của hai đại lượng được cho trong các trường hợp saugiờ =Tính tỉ số của hai đại lượng được cho trong các trường hợp sau. 60 phút = 40 phút;

Tỉ số của hai đại lượng 30 phút vàTính tỉ số của hai đại lượng được cho trong các trường hợp saugiờ hay tỉ số của 30 phút và 40 phút là:

Tính tỉ số của hai đại lượng được cho trong các trường hợp sau

Vậy tỉ số của hai đại lượng 30 phút vàTính tỉ số của hai đại lượng được cho trong các trường hợp saugiờ làTính tỉ số của hai đại lượng được cho trong các trường hợp sau  .

c) Đổi 0,4 kg = 400 g;

Tỉ số của hai đại lượng 0,4 kg và 340 g hay tỉ số của 400 g và 340 g là:

Tính tỉ số của hai đại lượng được cho trong các trường hợp sau

Vậy tỉ số của hai đại lượng 0,4 kg và 340 g làTính tỉ số của hai đại lượng được cho trong các trường hợp sau .

d) Tỉ số của hai đại lượngTính tỉ số của hai đại lượng được cho trong các trường hợp saum vàTính tỉ số của hai đại lượng được cho trong các trường hợp saum là:

Tính tỉ số của hai đại lượng được cho trong các trường hợp sau

Vậy tỉ số của hai đại lượngTính tỉ số của hai đại lượng được cho trong các trường hợp sau m vàTính tỉ số của hai đại lượng được cho trong các trường hợp saum làTính tỉ số của hai đại lượng được cho trong các trường hợp sau.

Vận dụng 1 trang 42 Toán lớp 6 Tập 2Mẹ của bạn Lan hướng dẫn Lan đong nước và gạo nấu cơm như sau: Đong 2 bát gạo và 2 bát rưỡi nước. Em hãy tính tỉ số giữa thể tích nước và gạo trong cách nấu cơm này.

Mẹ của bạn Lan hướng dẫn Lan đong nước và gạo nấu cơm như sau

Lời giải:

Hai bát rưỡi nước tức làMẹ của bạn Lan hướng dẫn Lan đong nước và gạo nấu cơm như saubát nước.

Tỉ số giữa thể tích nước và gạo là:

Mẹ của bạn Lan hướng dẫn Lan đong nước và gạo nấu cơm như sau

Vậy tỉ số giữa thể tích nước và gạo trong cách nấu cơm này làMẹ của bạn Lan hướng dẫn Lan đong nước và gạo nấu cơm như sau.

Hoạt động khám phá 2 trang 42 Toán lớp 6 Tập 2: a) Tính tỉ số thích hợp thay vàoa) Tính tỉ số thích hợp thay vào ô trống để có các cặp tỉ số sau bằng nhauđể có các cặp tỉ số sau bằng nhau.

a) Tính tỉ số thích hợp thay vào ô trống để có các cặp tỉ số sau bằng nhau

b) Cơ thể người có khoảnga) Tính tỉ số thích hợp thay vào ô trống để có các cặp tỉ số sau bằng nhaulà nước. Hùng cân nặng 40 kg, em hãy cho biết khối lượng nước có trong cơ thể Hùng.

a) Tính tỉ số thích hợp thay vào ô trống để có các cặp tỉ số sau bằng nhau

Lời giải:

a)

a) Tính tỉ số thích hợp thay vào ô trống để có các cặp tỉ số sau bằng nhau

- Chia cả mẫu số của phân số thứ hai cho phân số thứ nhất: 100 : 5 = 20.

- Nhân cả tử số và mẫu số của phân số thứ nhất với 20, ta được:

a) Tính tỉ số thích hợp thay vào ô trống để có các cặp tỉ số sau bằng nhau

Vậy a) Tính tỉ số thích hợp thay vào ô trống để có các cặp tỉ số sau bằng nhau

a) Tính tỉ số thích hợp thay vào ô trống để có các cặp tỉ số sau bằng nhau

- Chia cả mẫu số của phân số thứ hai cho phân số thứ nhất: 100 : 4 = 25.

- Nhân cả tử số và mẫu số của phân số thứ nhất với 25, ta được:

a) Tính tỉ số thích hợp thay vào ô trống để có các cặp tỉ số sau bằng nhau

Vậy a) Tính tỉ số thích hợp thay vào ô trống để có các cặp tỉ số sau bằng nhau

a) Tính tỉ số thích hợp thay vào ô trống để có các cặp tỉ số sau bằng nhau

- Chia cả mẫu số của phân số thứ hai cho phân số thứ nhất: 100 : 10 = 10.

- Nhân cả tử số và mẫu số của phân số thứ nhất với 10, ta được:

a) Tính tỉ số thích hợp thay vào ô trống để có các cặp tỉ số sau bằng nhau

Vậy a) Tính tỉ số thích hợp thay vào ô trống để có các cặp tỉ số sau bằng nhau

b) Khối lượng nước trong cơ thể Hùng là:

40 . a) Tính tỉ số thích hợp thay vào ô trống để có các cặp tỉ số sau bằng nhau= 28 (kg).

Vậy khối lượng nước trong cơ thể Hùng là 28 kg.

Thực hành 2 trang 43 Toán lớp 6 Tập 2Tính tỉ số phần trăm của hai số cho trong mỗi trường hợp sau:

a) 3 và 4;

b) −2,66 và 200;

c)Tính tỉ số phần trăm của hai số cho trong mỗi trường hợp sauvà 0,5.

Lời giải:

a) Tỉ số phần trăm của hai số 3 và 4 là:

Tính tỉ số phần trăm của hai số cho trong mỗi trường hợp sau

Vậy tỉ số phần trăm của hai số 3 và 4 là 75%.

b) Tỉ số phần trăm của hai số −2,66 và 200 là:

Tính tỉ số phần trăm của hai số cho trong mỗi trường hợp sau

Vậy tỉ số phần trăm của hai số −2,66 và 200 là −1,33%.

c) Tỉ số phần trăm của hai sốTính tỉ số phần trăm của hai số cho trong mỗi trường hợp sauvà 0,5 là: 

Tính tỉ số phần trăm của hai số cho trong mỗi trường hợp sau

Vậy tỉ số phần trăm của hai sốTính tỉ số phần trăm của hai số cho trong mỗi trường hợp sauvà 0,5 là 50%.

Vận dụng 2 trang 43 Toán lớp 6 Tập 2: Một cửa hàng có doanh thu tháng Tư là 400 triệu đồng, doanh thu tháng Năm là 500 triệu đồng. Tính tỉ số phần trăm của doanh thu tháng Năm so với tháng Tư.

Lời giải:

Tỉ số phần trăm của doanh thu tháng Năm so với tháng Tư là:

Một cửa hàng có doanh thu tháng Tư là 400 triệu đồng, doanh thu

Vậy tỉ số phần trăm của doanh thu tháng Năm so với tháng Tư là 80%.

Bài 1 trang 44 Toán lớp 6 Tập 2: Sĩ số lớp 6A1 là 32 học sinh, trong đó có số học sinh học bơi là 24. Hãy tính tỉ số giữa số học sinh học bơi và sĩ số lớp.

Sĩ số lớp 6A1 là 32 học sinh, trong đó có số học sinh học bơi là 24

Lời giải:

Tỉ số giữa số học sinh học bơi và sĩ số lớp là:

Sĩ số lớp 6A1 là 32 học sinh, trong đó có số học sinh học bơi là 24

Vậy tỉ số giữa số học sinh học bơi và sĩ số lớp làSĩ số lớp 6A1 là 32 học sinh, trong đó có số học sinh học bơi là 24 .

Bài 2 trang 44 Toán lớp 6 Tập 2Viết các số thập phân sau đây dưới dạng tỉ số phần trăm:

−0,72; 0,4; −2,23.

Lời giải:

Các số thập phân được viết dưới dạng tỉ số phần trăm như sau:

−0,72 = −0,72 . 100% =−72%;

0,4 = 0,4 . 100% = 40%;

−2,23 = −2,23 . 100% = −223%.

Bài 3 trang 44 Toán lớp 6 Tập 2Viết các phân số sau dưới dạng tỉ số phần trăm:

Viết các phân số sau dưới dạng tỉ số phần trăm: 7/25; (-19)/4

Lời giải:

Để viết các phân số dưới dạng tỉ số phần trăm, ta làm như sau:

Bước 1: Viết các phân số dưới dạng phân số có mẫu là 100.

Bước 2: Thêm kí hiệu % vào sau tử số của phân số mới.

Các phân số được viết dưới dạng tỉ số phần trăm là:

Viết các phân số sau dưới dạng tỉ số phần trăm: 7/25; (-19)/4

Viết các phân số sau dưới dạng tỉ số phần trăm: 7/25; (-19)/4

Viết các phân số sau dưới dạng tỉ số phần trăm: 7/25; (-19)/4

Bài 4 trang 44 Toán lớp 6 Tập 2Viết các tỉ số phần trăm sau dưới dạng số thập phân:

−5%−35%; 317%.

Lời giải:

Để viết các tỉ số phần trăm dưới dạng số thập phân, ta làm như sau:

Bước 1: Viết các tỉ số phần trăm dưới dạng phân số có mẫu là 100.

Bước 2: Sau đó chuyển phân số có mẫu là 100 về số thập phân.

Các tỉ số phần trăm viết dưới dạng số thập phân là:

−5% =Viết các tỉ số phần trăm sau dưới dạng số thập phân: −5%; −35% = - 0,05;

−35% = Viết các tỉ số phần trăm sau dưới dạng số thập phân: −5%; −35%= - 0,35;

317% =Viết các tỉ số phần trăm sau dưới dạng số thập phân: −5%; −35% = 3,17.

Bài 5 trang 44 Toán lớp 6 Tập 2: Lớp 6A3 có tổng số 40 bạn, số học sinh giỏi là 8 bạn, học sinh khá là 20 bạn, học sinh trung bình là 10 bạn, còn lại là học sinh yếu kém. Tính tỉ số phần trăm học sinh giỏi, khá, trung bình, yếu kém của lớp.

Lời giải:

Tỉ số phần trăm học sinh giỏi của lớp là: 

Lớp 6A3 có tổng số 40 bạn, số học sinh giỏi là 8 bạn, học sinh khá là 20

Tỉ số phần trăm học sinh khá của lớp là: 

Lớp 6A3 có tổng số 40 bạn, số học sinh giỏi là 8 bạn, học sinh khá là 20

Tỉ số phần trăm học sinh trung bình của lớp là:

Lớp 6A3 có tổng số 40 bạn, số học sinh giỏi là 8 bạn, học sinh khá là 20

Tỉ số phần trăm học sinh yếu kém của lớp là:

100% − 20% − 50% − 25% = 5%.

Vậy tỉ số phần trăm học sinh giỏi, khá, trung bình, yếu kém của lớp lần lượt là  20%, 50%, 25%, 5%.

Bài 6 trang 44 Toán lớp 6 Tập 2: Cứ 15 trang viết tay thì sau khi gõ vào máy vi tính đem in được 9 trang. Tính tỉ số phần trăm giữa số trang in và số trang viết tay.

Lời giải:

Tỉ số phần trăm giữa số trang in và số trang viết tay là: 

Cứ 15 trang viết tay thì sau khi gõ vào máy vi tính đem in được 9

Vậy tỉ số phần trăm giữa số trang in và số trang viết tay là 60%.

Bài 7 trang 44 Toán lớp 6 Tập 2Một cửa hàng tháng Một có doanh thu là 500 triệu đồng, doanh thu của tháng Hai là 400 triệu đồng. Tính phần trăm tăng trưởng của tháng Hai so với tháng Một.

Lời giải:

Phần trăm tăng trưởng của tháng Hai so với tháng Một là:

Một cửa hàng tháng Một có doanh thu là 500 triệu đồng, doanh thu

Vậy phần trăm tăng trưởng của tháng Hai so với tháng Một là 80%.

Bài 8 trang 44 Toán lớp 6 Tập 2: Đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây dài khoảng 56 km, nhưng trên một bản đồ chỉ đo được 2,8 cm. Tìm tỉ lệ của bản đồ. 

Lời giải:

Đổi 56 km = 5 600 000 cm.

Tỉ lệ của bản đồ là: 

Đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây dài

Vậy tỉ lệ của bản đồ là 1 : 2 000 000.

Bài viết liên quan

469
  Tải tài liệu