Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài 3: Các phép tính trong tập hợp số tự nhiên
Hoidap.vietjack.com trân trọng giới thiệu: lời giải bài tập Toán lớp 6 Bài 3: Các phép tính trong tập hợp số tự nhiên sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 10 Bài 3. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán 6 Bài 3: Các phép tính trong tập hợp số tự nhiên
Hoạt động khởi động trang 13 Toán lớp 6 Tập 1:
Cho T =11 x (2001 + 2003 + 2007 +2009) + 89 x (2001 + 2003 + 2007 + 2009).
Có cách tính nào tính nhanh giá trị của biểu thức T không?
Lời giải:
Có cách để tính nhanh hơn biểu thức T.
Sau bài này ta sẽ tính được biểu thức T như sau:
T = 11 x (2001 + 2003 + 2007 +2009) + 89 x (2001 + 2003 + 2007 + 2009)
= (2001 + 2003 + 2007 + 2009) x (11 + 89)
= [(2001 + 2009) + (2007 + 2003)] x (11 + 89)
= (4010 + 4010).100
= 8 020 . 100
= 802 000.
Lời giải:
Cách 1.
An mua 5 quyển vở hết số tiền là: 5 x 6000 = 30000 (đồng)
An mua 6 cái bút bi hết số tiền là: 6 x 5000 = 30000 (đồng)
An mua 2 cái bút chì hết số tiền là: 2 x 5000 = 10000 (đồng)
Số tiền An đã dùng để mua đồ dùng học tập là:
30 000 + 30 000 + 10 000 = 70 000 (đồng)
Số tiền còn lại của An là:
100 000 – 70 000 = 30 000 (đồng)
Vậy An còn lại 30 000 đồng.
Cách 2.
Số tiền An đã dùng để mua đồ dùng học tập là:
5 x 6 000 + (6 + 2) x 5 000 = 30 000 + 40 000 = 70 000 (đồng).
Số tiền còn lại của An là:
100 000 – 70 000 = 30 000 (đồng)
Vậy An còn lại 30 000 đồng.
Lời giải:
+) 1 890 + 72 645 = 74535
Kết quả của phép tính này là đúng.
Trong phép tính này số hạng: 1 890; 72 645; tổng là 74 535.
+) 363 x 2 018 = 732 534
Kết quả của phép tính này là đúng.
Trong phép tính này thừa số là các số: 363; 2 018; tích là: 732 534.
Hoạt động khám phá 2 trang 14 Toán lớp 6 Tập 1: Hãy so sánh kết quả của các phép tính:
b) (12 + 28) + 10 và 12 + (28 + 10);
e) 23.(43 + 17) và 23.43 + 23.17.
Lời giải:
a) Ta có: 17 + 23 = 40
23 + 17 = 40
Suy ra 17 + 23 = 23 + 17 = 40.
Vậy 17 + 23 = 23 + 17.
b) Ta có: (12 + 28) + 10 = 40 + 10 = 50
12 + (28 + 10) = 12 + 38 = 50
Suy ra (12 + 28) + 10 = 12 + (28 + 10) = 50.
Vậy (12 + 28) + 10 = 12 + (28 + 10).
c) (5.6).3 = 30.3 = 90
5.(6.3) = 5.18 = 90
Suy ra (5.6).3 = 5.(6.3) = 90.
Vậy (5.6).3 = 5.(6.3).
d) 23.(43 + 17) = 23.60 = 1 380
23.43 + 23.17 = 989 + 391 = 1 380
Suy ra 23.(43 + 17) = 23.43 + 23.17 = 1 380.
Vậy 23.(43 + 17) = 23.43 + 23.17.
Thực hành 2 trang 14 Toán lớp 6 Tập 1: Có thực hiện phép tính sau như thế nào cho hợp lí?
T = 11.(1 + 3 + 7 + 9) + 89.(1 + 3 + 7 + 9).
Lời giải:
T = 11.(1 + 3 + 7 + 9) + 89.(1 + 3 + 7 + 9).
= (11 + 89).(1 + 3 + 7 + 9) (tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng)
= 100 . 20
= 2 000.
Thực hành 3 trang 14 Toán lớp 6 Tập 1: Có thể tính nhanh tích của một số với 9 hoặc 99 như sau:
67.9 = 67.(10 – 1) = 670 – 67 = 603
346.99 = 346.(100 – 1) = 34 600 – 346 = 34 254.
Tính: a) 1 234.9; b) 1 234.99.
Lời giải:
a) 1 234.9 = 1 234.(10 – 1) = 12 340 – 1 234 = 11 106;
b) 1 234.99 = 1 234. (100 – 1) = 123 400 – 1 234 = 122 166.
a) Số tiền hiện tại các bạn còn thiếu là bao nhiêu?
b) Số tiền còn thiếu cần phải thực hiện gây quỹ trong mấy tháng?
Lời giải:
a) Số tiền hiện tại các bạn còn thiếu là 200 000 – 80 000 = 120 000 (đồng)
Vậy số tiền hiện tại các bạn còn thiếu là 120 000 đồng.
b) Vì mỗi tháng các bạn gây quỹ được 20 000 đồng
Số tiền còn thiếu cần phải thực hiện gây quỹ trong số tháng là: 120 000 : 20 000 = 6 (tháng)
Vậy cần phải thực hiện gây quỹ trong 6 tháng.
Vận dụng trang 15 Toán lớp 6 Tập 1: Năm nay An 12 tuổi, mẹ An 36 tuổi.
a) Hỏi sau bao nhiêu năm nữa thì số tuổi của An bằng số tuổi của mẹ năm nay?
b) Năm nay số tuổi của mẹ An gấp mấy lần số tuổi của An?
Lời giải:
a) Số tuổi của An bằng số tuổi của mẹ năm nay sau số năm là: 36 – 12 = 24 (năm).
Vậy sau 24 năm nữa thì số tuổi của An bằng số tuổi của mẹ năm nay.
b) Năm nay số tuổi của mẹ An gấp số tuổi của An số lần là: 36 : 12 = 3 (lần).
Vậy số tuổi của mẹ An hiện nay gấp 3 lần số tuổi của An.
Bài 1 trang 15 Toán lớp 6 Tập 1: Tính một cách hợp lí:
a) 2021 + 2022 + 2023 + 2024 + 2025 + 2026 + 2027 + 2028 + 2029;
Lời giải:
a) 2021 + 2022 + 2023 + 2024 + 2025 + 2026 + 2027 + 2028 + 2029
= (2021 + 2029) + (2022 + 2028) + (2023 + 2027) + (2024 + 2026) + 2025
= 4050 + 4050 + 4050 + 4050 + 2025
= 4050.4 + 2025
= 16 200 + 2025
= 18 225.
b) 30.40.50.60
= (30.60).(40.50)
= 1 800 . 2 000
=3 600 000.
Lời giải:
Cách 1.
Số tiền mẹ Bình đã mua 9 quyển vở là: 9.6 500 = 58 500 (đồng)
Số tiền mẹ Bình đã mua 5 cái bút bi là: 5.4 500 = 22 500 (đồng)
Số tiền mẹ Bình đã mua 2 cục tẩy là: 2.5 000 = 10 000 (đồng)
Mẹ Bình đã mua hết số tiền là: 58 500 + 22 500 + 10 000 = 91 000 (đồng)
Vậy tổng số tiền mẹ Bình đã mua hết là 91 000 đồng.
Cách 2.
Số tiền mẹ Bình mua đồ dùng học tập cho Bình là:
9.6 500 + 5.4 500 + 2.5 000 = 58 500 + 22 500 + 10 000 = 91 000 (đồng).
Vậy tổng số tiền mẹ Bình đã mua hết là 91 000 đồng.
Lời giải:
Đúng 8 giờ, đồng hồ đánh 8 tiếng “boong”.
Đúng 9 giờ, đồng hồ đánh 9 tiếng “boong”.
Đúng 10 giờ, đồng hồ đánh 10 tiếng “boong”.
Đúng 11 giờ, đồng hồ đánh 11 tiếng “boong”.
Đúng 12 giờ, đồng hồ đánh 12 tiếng “boong”.
Từ lúc đúng 8 giờ đến lúc 12 giờ trưa cùng ngày, đồng hồ đã đánh:
8 + 9 + 10 + 11 + 12 = 50 (tiếng “boong”)
Vậy từ lúc đúng 8 giờ đến lúc 12 giờ trưa cùng ngày, nó đánh tất cả 50 tiếng “boong”.
Lời giải:
Độ dài đường xích đạo dài gấp số lần khoảng cách giữa hai thành phố Hà Nội và Hồ Chí Minh là:
40 000 : 2 000 = 20 (lần)
Vậy độ dài đường xích đạo dài gấp 20 lần khoảng cách giữa hai thành phố Hà Nội và Hồ Chí Minh.
Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài 4: Lũy thừa với số mũ tự nhiên
Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thứ tự thực hiện các phép tính
Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài 6: Chia hết và chia có dư Tính chất chia hết của một tổng
Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
Bài viết liên quan
- Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tập hợp, Phần tử của tập hợp
- Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài 2: Tập hợp số tự nhiên Ghi số tự nhiên
- Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài 4: Lũy thừa với số mũ tự nhiên
- Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thứ tự thực hiện các phép tính
- Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài 6: Chia hết và chia có dư Tính chất chia hết của một tổng