Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài 3: So sánh phân số
Hoidap.vietjack.com trân trọng giới thiệu: lời giải bài tập Toán lớp 6 Bài 3: So sánh phân số sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 6 Bài 3. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán 6 Bài 3: So sánh phân số
Lời giải:
Công ty A đạt lợi nhuậntỉ đồng có nghĩa là công ty A lỗtỉ đồng.
Công ty B đạt lợi nhuậntỉ đồng có nghĩa là công ty B lỗtỉ đồng.
Vì 5 > 2 nên > .
Do đó công ty A sẽ lỗ nhiều hơn công ty B.
Vậy lợi nhuận công ty A đạt được ít hơn công ty B.
Thực hành 1 trang 13 Toán lớp 6 Tập 2: So sánhvà.
Lời giải:
Đưa hai phân số về cùng mẫu dương, ta được:
.
Do 4 > −2 nên >.
Vậy > .
Lời giải:
- Đưa hai phân số vàvề cùng mẫu dương, ta được:
và .
- Quy đồng mẫu số hai phân sốvà, ta được:
Mẫu số chung: 45.
Ta thực hiện:.
Thực hành 2 trang 14 Toán lớp 6 Tập 2:
Lời giải:
Mẫu số chung của hai hay nhiều phân số là số chia hết cho tất cả các mẫu số của các phân số đó.
Ta thường để mẫu số chung là bội chung nhỏ nhất của các số ở mẫu để các phân số sau khi quy đồng sẽ đơn giản nhất có thể.
Ta có:
* Quy đồng hai phân sốvà .
Mẫu số chung: 36.
Ta thực hiện: .
Vì –14 > –15 nên
Do đó .
Vậy.
Thực hành 3 trang 14 Toán lớp 6 Tập 2: Viết số nguyên dưới dạng phân số rồi so sánh.
Lời giải:
a) Ta có: 2 = .
Mẫu số chung: 15.
Ta thực hiện:và giữ nguyên phân số .
Vì 31 > 30 nên .
Do đó> 2.
Vậy > 2.
b) −3 và
Ta có: −3 =;.
Mẫu số chung: 2.
Ta thực hiện:và giữ nguyên phân số.
Vì −6 > −7 nên
Do đó −3 >.
Vậy −3 > .
Lời giải:
Ta có:.
* Quy đồng mẫu số ba phân số.
Mẫu số chung: 40.
Ta thực hiện:.
Vì −30 < −16 < −15 nên.
Do đó
Vậy các phân số được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là:.
Thực hành 4 trang 14 Toán lớp 6 Tập 2: So sánh:
Lời giải:
a) Phân sốlà phép chia −21 cho 10, có −21 là số âm và 10 là số dương nên thương của phép chia này là một số âm.
Do đó< 0.
b) Phân số là phép chia −5 cho −2, có −5 là số âm và −2 là số âm nên thương của phép chia này là một số dương.
Do đó> 0.
c) Từ câu a và câu b, ta có:< 0 và 0 < .
Theo tính chất bắc cầu, ta suy ra:
<.
* Nhận xét:
- Phân số có tử số và mẫu số cùng dấu thì phân số lớn hơn 0 và phân số đó gọi là phân số dương.
- Phân số có tử số và mẫu số trái dấu thì phân số nhỏ hơn 0 và phân số đó gọi là phân số âm.
- Phân số dương luôn lớn hơn phân số âm (vì áp dụng tính chất bắc cầu: phân số dương luôn lớn hơn 0, phân số âm luôn nhỏ hơn 0).
Lời giải:
Quy đồng hai phân sốvà, ta được:
.
Vì 3 < 4 nên hay.
Bạn Nam rất thích ăn sô cô la nên rất có thể bạn Nam sẽ chọn phần nhiều hơn.
Vậy theo em, bạn Nam sẽ chọn phầnthanh sô cô la.
Bài 1 trang 15 Toán lớp 6 Tập 2: So sánh hai phân số.
Lời giải:
a)và.
Mẫu số chung: 24.
Ta thực hiện: và giữ nguyên phân số.
Vì −9 < −5 nên.
Do đó< .
Vậy< .
b)và
Cách 1: (Đưa hai phân số về cùng mẫu dương rồi so sánh tử số của hai phân số đó).
Đưa hai phân số về cùng mẫu dương, ta được:
Vì −2 > −3 nên
Vậy >.
Cách 2: (So sánh hai phân số đó với 0 và áp dụng tính chất bắc cầu).
Ta có: > 0 (phân số có tử số và mẫu số cùng dấu)
Và < 0 (phân số có tử số và mẫu số trái dấu).
Áp dụng tính chất bắc cầu, ta suy ra:> .
Vậy> .
c)và
Cách 1: (Đưa hai phân số về cùng mẫu dương rồi so sánh tử số của hai phân số đó).
Ta có:.
Mẫu số chung của hai phân sốvà là 20.
Ta thực hiện: và .
Vì 6 > −7 nênhay.
Vậy.
Cách 2: (So sánh hai phân số đó với 0 và áp dụng tính chất bắc cầu).
Ta có:> 0 (phân số có tử số và mẫu số cùng dấu)
Và< 0 (phân số có tử số và mẫu số trái dấu).
Áp dụng tính chất bắc cầu, ta suy ra:> .
Vậy> .
d)và
Ta có:
Mẫu số chung của hai phân sốvàlà 20.
Ta thực hiện:và giữ nguyên phân số.
Vì −25 < −23 nênhay.
Vậy<.
Lời giải:
Trung bình chiều cao của mỗi bạn ở tổ 1 là:
115 : 8 = (dm)
Trung bình chiều cao của mỗi bạn ở tổ 2 là:
(dm)
Ta có:.
Vì 575 > 552 nênhay.
Vậy chiều cao trung bình của các bạn tổ 1 lớn hơn.
Từ đó suy ra kết quả so sánhvới .
Lời giải:
a) Ta có: −2 = .
Mẫu số thích hợp để so sánhvớivới –2 là mẫu số chung của ba phân số;và −2 (ta nên tìm mẫu chung nhỏ nhất để phân số sau khi quy đồng đơn giản nhất có thể).
Mẫu số chung là 20.
Ta thực hiện:
Vì −44 < −40 nênhay< −2.
Vì −40 < −35 nên hay −2 <.
Áp dụng tính chất bắc cầu, ta suy ra: < .
Vậy <.
b) So sánhvới .
Nhận thấy:và .
Do đó để so sánh hai phânvà, ta có thể so sánh chúng với 1.
Suy ra ta có thể so sánh hai phân số vớivới −1.
Cách 1: So sánh hai phân số trên với −1 và áp dunng tính chất bắc cầu.
Ta có:
Vì
Và
Do đó áp dụng tính chất bắc cầu, ta suy ra: .
Vậy .
Cách 2: Đưa hai phân số về cùng mẫu dương rồi so sánh:
Ta có: .
Vì −2020 > −2022 nên .
Vậy.
Bài 4 trang 15 Toán lớp 6 Tập 2: Sắp xếp các số 2;;; −1;; 0 theo thứ tự tăng dần.
Lời giải:
Để sắp xếp các phân số theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần, ta làm như sau:
Bước 1: Đưa các phân số vào hai nhóm: nhóm các phân số dương và nhóm các phân số âm.
+ Phân số dương là phân số có tử số và mẫu số là các số nguyên cùng dấu.
+ Phân số âm là phân số có tử số và mẫu số là các số nguyên trái dấu.
Bước 2: So sánh các phân số dương với nhau, các phân số âm với nhau (bằng cách đưa về cùng mẫu số dương rồi so sánh tử số).
Bước 3: Sắp xếp các phân số trên theo thứ tự từ tăng dần hoặc giảm dần (phân số âm luôn bé hơn phân số dương).
a) Ta có .
+ Nhóm các phân số dương: ;.
+ Nhóm các phân số âm:
Ta so sánh các phân số trong cùng nhóm với nhau:
+ + Nhóm các phân số dương:và
Mẫu số chung: 5.
Ta thực hiện:và giữ nguyên phân số .
Vì 5 > 10 nên hay.
+ So sánh.
Mẫu số chung: 30.
Ta thực hiện:
Vì −30 < −25 < −12 nênhay .
Từ đó, suy ra
Vậy ta sắp xếp được theo thứ tự tăng dần như sau: −1;;; 0;; 2.
Bài viết liên quan
- Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên
- Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài 2: Tính chất cơ bản của phân số
- Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài 4: Phép cộng và phép trừ phân số
- Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài 5: Phép nhân và phép chia phân số
- Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài 6: Giá trị phân số của một số