Thực hiện các phép tính: a) 3,7 – 4,32; b) –5,5 + 90,67; c) 0,8 – 3,1651
Lời giải Thực hành 1 trang 33 Toán 6 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 6.
Thực hành 1 trang 33 Toán lớp 6 Tập 2: Thực hiện các phép tính:
a) 3,7 – 4,32;
b) –5,5 + 90,67;
c) 0,8 – 3,1651;
d) 0,77 – 5,3333;
e) –5,5 + 9,007;
g) 0,008 – 3,9999.
Lời giải:
a) Trong phép tính: 3,7 – 4,32 có số dương là 3,7 nhỏ hơn số đối của số âm là 4,32.
Nên ta lấy số đối của số âm là 4,32 trừ đi số dương là 3,7 và thêm dấu trừ (–) trước kết quả.
Ta thực hiện: 3,7 – 4,32 = – (4,32 – 3,7) = – 0,62.
b) Trong phép tính –5,5 + 90,67 có số dương là 90,67 lớn hơn số đối của số âm là 5,5, ta lấy số dương là 90,67 trừ đi số đối của số âm là 5,5.
Ta thực hiện: –5,5 + 90,67 = 90,67 – 5,5 = 85,17.
c) Trong phép tính 0,8 – 3,1651 có số dương là 0,8 nhỏ hơn số đối của số âm là 3,1651.
Nên ta lấy số đối của số âm là 3,1651 trừ đi số dương là 0,8 và thêm dấu trừ (–) trước kết quả.
Ta thực hiện: 0,8 – 3,1651 = –(3,1651 – 0,8) = –2,3651.
d) Trong phép tính 0,77 – 5,3333 có số dương là 0,77 nhỏ hơn số đối của số âm là 5,3333.
Nên ta lấy số đối của số âm là 5,3333 trừ đi số dương là 0,77 và thêm dấu trừ (–) trước kết quả.
Ta thực hiện: 0,77 – 5,3333 = –(5,3333 – 0,77) = –4,5633.
e) –5,5 + 9,007;
Trong phép tính này: số dương là 9,007 lớn hơn số đối của số âm là 5,5, ta lấy số dương là 90,67 trừ đi số đối của số âm là 5,5.
Ta thực hiện: –5,5 + 9,007 = 9,007 – 5,5 = 3,507.
g) Trong phép tính 0,008 – 3,9999 có số dương là 0,008 nhỏ hơn số đối của số âm là 3,9999.
Nên ta lấy số đối của số âm là 3,9999 trừ đi số dương là 0,008 và thêm dấu trừ (–) trước kết quả.
Ta thực hiện: 0,008 – 3,9999 = –( 3,9999 – 0,008) = –3,9919.
Xem thêm các bài giải sách giáo khoa Toán lớp 6 bộ sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Hoạt động khám phá 1 trang 32 Toán lớp 6 Tập 2: a) Thực hiện các phép tính sau: 12,3 + 5,67 = ? 12,3 − 5,67 = ?...
Thực hành 1 trang 33 Toán lớp 6 Tập 2: Thực hiện các phép tính: a) 3,7 – 4,32; b) –5,5 + 90,67; c) 0,8 – 3,1651...
Vận dụng 1 trang 33 Toán lớp 6 Tập 2: Cho biết một quả chuối nặng 100 g có chứa: - Chất béo: 0,3 g; - Kali: 0,42 g Em hãy cho biết trong quả chuối đó, khối lượng kali nhiều hơn khối lượng chất béo là bao nhiêu?...
Hoạt động khám phá 2 trang 33 Toán lớp 6 Tập 2: a) Thực hiện các phép tính sau: 1,2 . 2,5; 125 : 0,25...
Thực hành 2 trang 34 Toán lớp 6 Tập 2: Thực hiện các phép tính sau: a) 20,24 . 0,125; b) 6,24 : 0,125...
Vận dụng 2 trang 34 Toán lớp 6 Tập 2: Cho biết một quả chuối nặng 100 g có chứa: - Đường: 12,1 g; - Protein: 1,1 g. Em hãy cho biết trong quả chuối đó, khối lượng đường nhiều gấp mấy lần khối lượng protein?...
Hoạt động khám phá 3 trang 34 Toán lớp 6 Tập 2: a) Cho hai số thập phân x = 14,3 và y = 2,5. Hãy tính x . y và x : y...
Thực hành 3 trang 35 Toán lớp 6 Tập 2: Thực hiện các phép tính sau: a) (−45,5) . 0,4; b) (−32,2) . (−0,5); c) (−9,66) : 3,22...
Hoạt động khám phá 4 trang 35 Toán lớp 6 Tập 2: So sánh kết quả của các phép tính: a) 2,1 + 3,2 và 3,2 + 2,1; b) (2,1 + 3,2) + 4,5 và 21 + (3,2 + 4,5)...
Thực hành 4 trang 36 Toán lớp 6 Tập 2: Tính bằng cách hợp lí: a) 4,38 − 1,9 + 0,62; b) [(−100). (−1,6)] : (−2)...
Thực hành 5 trang 36 Toán lớp 6 Tập 2: Tính bằng cách hợp lí: a) 14,7 + (−8, 4) + (−4,7); b) (−4,2) . 5,1 + 5,1 . (−5,8)...
Bài 1 trang 36 Toán lớp 6 Tập 2: Thực hiện các phép tính sau: a) 32 − (−1,6); b) (−0,5) . 1,23...
Bài viết liên quan
- Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài 2: Các phép tính với số thập
- Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài 3: Làm tròn số thập phân và ước lượng kết quả
- Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm
- Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài 5: Bài toán về tỉ số phần trăm
- Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 6