Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài 3: Phép cộng và phép trừ hai số nguyên
Hoidap.vietjack.com trân trọng giới thiệu: lời giải bài tập Toán lớp 6 Bài 3: Phép cộng và phép trừ hai số nguyên sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 6 Bài 3. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán 6 Bài 3: Phép cộng và phép trừ hai số nguyên
Hoạt động khởi động trang 57 Toán lớp 6 Tập 1: Làm thế nào để tìm được tổng của hai số nguyên?
Lời giải:
Sau bài học ngày hôm nay, để tính tổng của hai số nguyên, ta làm như sau:
Muốn cộng hai số nguyên cùng dấu, ta làm như sau:
Muốn cộng hai số nguyên dương, ta cộng chúng lại như số tự nhiên.
Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai số đối của chúng rồi thêm dấu trừ đằng trước kết quả.
Muốn cộng hai số nguyên trái dấu, ta làm như sau:
Nếu hai số nguyên đối nhau thì tổng bằng 0.
Nếu số dương lớn hơn số đối của số âm thì ta lấy số dương trừ đi số đối của số âm.
Nếu số dương bé hơn số đối của số âm thì ta lấy số đối của số âm trừ đi số dương rồi thêm dấu trừ trước kết quả.
Hoạt động khám phá trang 57 Toán lớp 6 Tập 1:
Lời giải:
a) Người đó di chuyển từ số 0 sang bên phải 2 đơn vị, sau đó lại tiếp tục di chuyển sang bên phải ba đơn vị thì người đó dừng tại điểm 5.
Khi đó, ta có: (+2) + (+3 )= (+5).
b) Người đó di chuyển từ số 0 sang bên trái 2 đơn vị, sau đó di chuyển tiếp về bên trái 3 đơn vị thì người đó dừng lại tại điểm – 5.
Khi đó, ta có: (-2) + (-3) = (-5).
Ta có tổng 2 + 3 = 5.
Số đối của tổng này là – 5.
Do đó (-2) + (-3) = - (2 + 3) = (-5).
Thực hành 1 trang 57 Toán lớp 6 Tập 1:
a) 4 + 7; b) (-4) + (-7); c) (-99) + (-11);
d) (+99) + (+11); e) (-65) + (-35).
Lời giải:
a) 4 + 7 = 11;
b) (-4) + (-7) = - (4 + 7) = -11;
c) (-99) + (-11) = - (99 + 11) = -110;
d) (+99) + (+11) = 99 + 11 = 110;
e) (-65) + (-35) = - (65 + 35) = -100.
Vận dụng 1 trang 58 Toán lớp 6 Tập 1:
Lời giải:
Bác Hà nợ bác Lan 80 nghìn đồng được biểu diễn là: - 80 (nghìn đồng).
Bác Hà nợ tiếp bác Lan 40 nghìn đồng được biểu diễn là: - 40 (nghìn đồng).
Tổng số tiền bác Hà nợ bác Lan là: (-80) + (-40) = - (80 + 40) = -120 (nghìn đồng).
Hoạt động khám phá 2 trang 58 Toán lớp 6 Tập 1:
Lời giải:
a) Người đó dừng lại tại điểm 0.
Kết quả của phép tính: (+4) + (-4) = 0.
b) Người đó dừng lại tại điểm 0.
Kết quả của phép tính: (-4) + (+4) = 0.
Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 6 C
Lời giải:
Thẻ tín dụng đang ghi nợ 2 000 000 đồng được biểu diễn là: - 2 000 000 (đồng).
Bác Tám nộp vào tài khoản 2 000 000 đồng được biểu diễn là: + 2 000 000 (đồng).
Số tiền bác Tám có trong tài khoản là: (+ 2 000 000) + (-2 000 000) = 0 (đồng).
Hoạt động khám phá 3 trang 59 Toán lớp 6 Tập 1:
Lời giải:
a) Người đó dừng lại tại điểm + 4.
Kết quả của phép tính: (-2) + (+6) = +4.
b) Người đó dừng lại tại điểm – 4.
Kết quả của phép tính: (+2) + (-6) = - 4.
Thực hành 2 trang 60 Toán lớp 6 Tập 1:
Lời giải:
a) 4 + (-7) = - (7 – 3) = - 3
b) (-5) + 12 = 12 – 5 = 7
c) (-25) + 72 = 72 – 25 = 47
d) 49 + (-51) = - (51 – 49) = -2
Vận dụng 3 trang 60 Toán lớp 6 Tập 1:
a) Một thang máy đang ở tầng – 3, nó đi lên 5 tầng. Hỏi thang máy dừng lại ở tầng mấy?
b) Một thang máy đang ở tầng 3, nó đi xuống 5 tầng. Hỏi thang máy dừng lại ở tầng mấy?
(Ở một số tòa nhà, tầng mặt đất còn được gọi là tầng G).
Lời giải:
a) Ta có (-3) + 5 = 5 – 3 = 2.
Thang máy dừng ở tầng 2.
b) Ta có: 3 + (- 5) = - ( 5 – 3) = - 2.
Thang máy dừng ở tầng hầm -2.
Hoạt động khám phá 4 trang 60 Toán lớp 6 Tập 1:
Tính và so sánh các cặp kết quả sau:
Lời giải:
+) Ta có: (-1) + (-3) = - (1 + 3) = -4;
(-3) + (-1) = - (3 + 1) = -4;
Suy ra (-1) + (-3) = (-3) + (-1) = -4.
Vậy (-1) + (-3) = (-3) + (-1) .
+) Ta có: (-7) + (+6) = - ( 7 – 6) = -1;
(+6) + (- 7) = - ( 7 – 6 ) = -1;
Suy ra (-7) + (+6) = (+6) + (- 7) = - 1.
Vậy (+6) + (- 7) = (-7) + (+6).
Hoạt động khám phá 5 trang 60 Toán lớp 6 Tập 1:
[(-3) + 4] + 2; (-3) + (4 + 2);
Lời giải:
Ta có:
[(-3) + 4] + 2 = (4 – 3) + 2 = 1 + 2 = 3;
(-3) + (4 + 2) = (-3) + 6 = 6 – 3 = 3;
[(-3) + 2] + 4 = - (3 – 2) + 4 = (-1) + 4 = 4 – 1 = 3.
Suy ra [(-3) + 4] + 2 = (-3) + (4 + 2) = [(-3) + 2] + 4 = 3.
Vậy [(-3) + 4] + 2 = (-3) + (4 + 2) = [(-3) + 2] + 4.
Thực hành 3 trang 61 Toán lớp 6 Tập 1:
b) (-2 020) + 2 021 + 21 + (-22).
Lời giải:
a) 23 + (-77) + (-23) + 77
= [23 + (-23)] + [(-77) + 77] (tính chất giao hoán và kết hợp)
= 0 + 0
= 0.
b) (-2020) + 2021 + 21 + (-22)
= [(-2020) + (-22)] + ( 2021 + 21) (tính chất giao hoán và kết hợp)
= (-2042) + 2042
Hoạt động khám phá 6 trang 61 Toán lớp 6 Tập 1:
b) So sánh kết quả của hai phép tính sau:
Lời giải:
a) Mũi khoan đang ở độ cao: 5 – 10 = -5 (m) so với mực nước biển.
b) Ta có: 5 – 2 = 3 và 5 + (-2) = 5 – 2 = 3
Do đó: 5 – 2 = 5 + (-2)
Vậy 5 – 2 = 5 + (-2).
Thực hành 4 trang 62 Toán lớp 6 Tập 1:
a) 6 – 9; b) 23 – (-12); c) (-35) – (-60);
d) (-47) – 53; e) (-43) – (-43).
Lời giải:
a) 6 – 9 = 6 + ( -9) = -3;
b) 23 – (-12) = 23 + 12 = 35;
c) (-35) – (-60) = (-35) + 60 = 25;
d) (-47) – 53 = (-47) + (-53) = - 100;
e) (-43) – (-43) = (-43) + (43) = 0.
Hoạt động khám phá 7 trang 62 Toán lớp 6 Tập 1:
Tính rồi so sánh các cặp kết quả sau:
d) + ( -15 – 4) và ( - 15 - 4);
Lời giải:
a) – (4 + 7) = - 11;
(-4 – 7) = (-4) + (-7) = -11;
Vậy – (4 + 7) = ( -4 – 7).
b) – (12 – 25) = - [12 + (-25)] = - (-13) =13;
(-12 + 25) = 25 – 12 = 13;
Vậy – (12 – 25) = ( -12 + 25).
c) – (- 8 + 7) = - (-1) = 1;
(8 – 7) = 1;
Vậy – (-8 +7) = (8 – 7).
d) + ( -15 – 4) = (-15) + (-4) = -19;
( - 15 - 4) = (-15) + (-4) = -19;
Vậy + ( -15 – 4) = ( - 15 - 4).
e) + (23 – 12) = + 11 = 11;
(23 – 12) = 11;
Vậy + (23 – 12) = 23 -12.
Thực hành 5 trang 63 Toán lớp 6 Tập 1: Tính T = - 9 + (-2) – (-3) + (-8).
Lời giải:
T = - 9 + (-2) – (-3) + (-8)
= [-9 – (-3)] + [(-2) + (-8)]
= [ - 9 + 3] + (- 10)
= -6 + (-10)
= -16.
Bài 1 trang 63 Toán lớp 6 Tập 1: Không thực hiện phép tính, tìm dấu thích hợp cho dấu ? ở bảng sau:
Lời giải:
+) Với a = 25, b = 46 ta nhận thấy cả a và b đều là số nguyên dương nên dấu của (a + b) là dương.
+) Với a = - 51, b = -37 ta nhận thấy cả a và b đều là số nguyên âm nên dấu của (a + b) là âm.
+) Với a = - 234, b = 112 ta thấy a là số nguyên âm, b là số nguyên dương và 234 > 112 nên dấu của (a + b) là âm.
+) Với a = 2027, b = - 2021 ta thấy a là số nguyên dương, b là số nguyên âm và a > b nên dấu của (a + b) là dương.
Ta hoàn thành bảng sau:
a |
b |
Dấu (a + b) |
25 |
46 |
+ |
- 51 |
- 37 |
- |
- 234 |
112 |
- |
2027 |
- 2021 |
+ |
Bài 2 trang 63 Toán lớp 6 Tập 1:
a) 23 + 45; b) (-42) + (-54); c) 2 025 + (-2 025);
d) 15 + (-14); e) 35 + (-135).
Lời giải:
a) 23 + 45 = 68
b) (-42) + (-54) = - (42 + 54) = - 96;
c) 2 025 + (-2 025) = 0;
d) 15 + (-14) = (15 – 14) = 1;
e) 35 + (-135) = - (135 – 35) = - 100.
Bài 3 trang 63 Toán lớp 6 Tập 1:
Em hãy dùng số nguyên âm để giải bài toán sau:
Lời giải:
Tàu ngầm đang ở độ sâu 20 m hay tàu đang ở độ cao: - 20 m;
Tàu lặn thêm 15 m nữa được biểu diễn bởi: - 15m;
Khi đó tàu ngầm ở : (- 20) + (-15) = - 35 (m)
Do đó tàu ngầm ở độ cao - 35 m hay tàu ở độ sâu 35 m.
Vậy độ sâu của tàu ngầm ở độ sâu 35 m.
Lời giải:
Thang máy đang ở tầng 3 đi lên 7 tầng và sau đó đi xuống 12 tầng sẽ đến: 3 + 7 – 12 = 10 – 12 = -2.
Nghĩa là lúc này thang máy đang ở tầng hầm thứ hai.
Bài 5 trang 64 Toán lớp 6 Tập 1:
a) 6 – 8; b) 3 – (-9); c) (-5) – 10;
d) 0 – 7; e) 4 – 0; g) (-2) – (-10).
Lời giải:
a) 6 – 8 = 6 + (-8) = -2;
b) 3 – (-9) = 3 + 9 = 12;
c) (-5) – 10 = - (10 + 5) = -15;
d) 0 – 7 = -7;
e) 4 – 0 = 4;
g) (-2) – (-10) = (-2) + 10 = 10 – 2 = 8.
Bài 6 trang 64 Toán lớp 6 Tập 1:
b) S = (-2 021) - (199 – 2 021).
Lời giải:
a) S = (45 – 3 756) + 3 756 = 45 – 3 756 + 3 756 = 45 + [(– 3 756) + 3 756] = 45 + 0 = 45
b) S = (-2 021) - (199 – 2 021) = (-2 021) + (-199) + 2 021
= [(-2 021) + 2 021] + (- 199) = 0 + (- 199) = - 199
Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 6 Chân trời sáng
Bài 7 trang 64 Toán lớp 6 Tập 1:
a) (4 + 32 + 6) + (10 – 36 - 6);
b) (77 + 22 – 65) - (67 + 12 - 75);
c) - (-21 + 43 + 7) – (11 – 53 - 17).
Lời giải:
a) (4 + 32 + 6) + (10 – 36 - 6)
= 4 + 32 + 6 + 10 – 36 – 6
= 36 + 6 + 10 – 36 – 6
= (36 – 36) + ( 6 – 6) + 10
= 0 + 0 + 10
= 10.
b) (77 + 22 – 65) - (67 + 12 - 75)
= 77 + 22 – 65 – 67 – 12 + 75
= (77 – 67) + (22 – 12) + ( - 65 + 75)
= 10 + 10 + 10
= 30.
c) - (-21 + 43 + 7) – (11 – 53 - 17)
= 21 – 43 – 7 – 11 + 53 + 17
= (21 – 11) + ( -43 + 53) + (-7 + 17)
= 10 + 10 + 10
= 30.
Bài 8 trang 64 Toán lớp 6 Tập 1:
Archimedes (Ác-si-mét) là nhà bác học người Hi Lạp, ông sinh năm 287 TCN và mất năm 212 TCN.
a) Em hãy dùng số nguyên âm để ghi năm sinh năm mất của Archimedes.
b) Em hãy cho biết Archimedes mất năm bao nhiêu tuổi?
Lời giải:
a)
Archimedes sinh năm 287 TCN hay năm sinh của Archimedes là năm - 287
Ông mất năm 212 TCN hay năm mất của Archimedes: - 212
b) Ta tính tuổi của Archimedes bằng cách lấy năm mất trừ đi năm sinh.
Tuổi của nhà bác học là: (-212) – (-287) = (-212) + 287 = 75 (tuổi)
Vậy Archimedes mất năm 75 tuổi.
Bài viết liên quan
- Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài 1: Số nguyên âm và tập hợp các số nguyên
- Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thứ tự trong tập hợp số nguyên
- Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài 4: Phép nhân và phép chia hết hai số nguyên
- Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài 5: Hoạt động thực hành và trải nghiệm: Vui cùng số nguyên
- Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 2