a) Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn (dùng dấu ngoặc để chỉ rõ chu kì)
Lời giải mở đầu trang 5 Vật lí 10 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 7 Tập 1.
Giải Toán 7 Luyện tập chung trang 37, 38
Bài 2.20 trang 38 Toán 7 Tập 1:
a) Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn (dùng dấu ngoặc để chỉ rõ chu kì):
Em có nhận xét gì về kết quả nhận được?
b) Em hãy dự đoán dạng thập phân của
Lời giải:
a) Bằng cách thực hiện đặt phép tính chia ta có
Nhận xét: Quan sát kết quả của 2 phân số trên, ta thấy số chữ số 0 trong chu kì bằng số chữ số 9 của mẫu số trừ đi 1, sau đó đến một chữ số 1.
b) Phân số là phân số tối giản có mẫu số là 999 là số có 3 chữ số nên số chữ số 0 có trong chu kì dạng thập phân là 2, sau 2 chữ số 0 này sẽ đến một chữ số 1.
Vậy ta dự đoán dạng thập phân của là 0,(001).
Xem thêm lời giải bài tập Toán 7 Tập 1 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 2.19 trang 38 Toán 7 Tập 1: Cho bốn phân số: 17/80; 66/125; 133/91 và 9/8
Bài 2.20 trang 38 Toán 7 Tập 1: a) Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn
Bài 2.21 trang 38 Toán 7 Tập 1: Viết 5/9 và 5/99 dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn
Bài 2.22 trang 38 Toán 7 Tập 1: Nam vẽ một phần trục số trên vở ô li và đánh dấu ba điểm A, B, C như sau
Bài 2.23 trang 38 Toán 7 Tập 1: Thay dấu “?” bằng chữ số thích hợp. a) -7,02 < -7,?(1); b) -15,3?021 < -15,3819
Bài 2.24 trang 38 Toán 7 Tập 1: So sánh: a) 12,26 và 12,(24); b) 31,3(5) và 29,9(8)
Bài 2.25 trang 38 Toán 7 Tập 1: Tính: a) căn 1; b) căn 1+2+1; c) căn 1+2+3=2+1
Bài 2.26 trang 38 Toán 7 Tập 1: Tính: a) ( căn 3 )^2; b) ( căn 21 )^2
Bài viết liên quan
- Giải Toán 7 (Kết nối tri thức) Bài 5: Làm quen với số thập phân vô hạn tuần hoàn
- Giải Toán 7 (Kết nối tri thức) Bài 6: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học
- Giải Toán 7 (Kết nối tri thức) Bài 7: Tập hợp các số thực
- Giải Toán 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 37, 38
- Giải Toán 7 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2 trang 39