Giải Toán 7 (Kết nối tri thức) Bài 28: Phép chia đa thức một biến
Hoidap.vietjack.com trân trọng giới thiệu: lời giải bài tập Toán lớp 7 Bài 28: Phép chia đa thức một biến sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 7 Bài 28. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán 7 Bài 28: Phép chia đa thức một biến
A. Các câu hỏi trong bài
Mở đầu trang 39 Toán 7 Tập 2:
Bài toán: Tìm đa thức P sao cho A = B . P, trong đó
A = 2x4 - 3x3 - 3x2 + 6x - 2 và B = x2 - 2.
Tròn: “Mình nghĩ mãi là chưa giải được bài toán này. Vuông có cách nào giải không?”
Vuông: “Ừ nhỉ! Nếu A và B là hai số thì chỉ việc lấy A chia cho B là xong nhưng A và B lại là hai đa thức”.
Anh Pi: “Cũng thế thôi các em ạ. Trước hết các em phải tìm hiểu cách chia hai đa thức”.
Lời giải:
Sau bài học này chúng ta sẽ giải quyết được câu hỏi trên như sau:
Thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Lấy hạng tử bậc cao nhất của A chia cho hạng tử bậc cao nhất của B:
2x4 : x2 = 2x2.
Bước 2: Lấy A trừ đi tích B . 2x2 ta được dư thứ nhất là -3x3 + x2 + 6x - 2.
Bước 3: Lấy hạng tử bậc cao nhất của dư thứ nhất chia cho hạng tử bậc cao nhất của B:
(-3x3) : x2 = -3x.
Bước 4: Lấy dư thứ nhất trừ đi tích B . (-3x) ta được dư thứ hai là x2 - 2.
Bước 5: Lấy hạng tử bậc cao nhất của dư thứ hai chia cho hạng tử bậc cao nhất của B:
x2 : x2 = 1.
Bước 6: Lấy dư thứ hai trừ đi tích B . 1 ta được dư thứ ba là 0.
Dư cuối cùng bằng 0 nên quá trình chia kết thúc.
Vậy A : B = 2x2 - 3x + 1.
Hoạt động 1 trang 40 Toán 7 Tập 2:
Tìm thương của mỗi phép chia hết sau:
a) 12x3 : 4x; b) (-2x4) : x4; c) 2x5 : 5x2.
Lời giải:
a) 12x3 : 4x =.
b) (-2x4) : x4 = .
c) 2x5 : 5x2 =.
Hoạt động 2 trang 40 Toán 7 Tập 2:
Giả sử x ≠ 0. Hãy cho biết:
a) Với điều kiện nào (của hai số mũ) thì thương hai lũy thừa của x cũng là một lũy thừa của x với số mũ nguyên dương?
b) Thương hai lũy thừa của x cùng bậc bằng bao nhiêu?
Lời giải:
a) Gọi hai lũy thừa của x lần lượt là xm và xn (m, n ∈ ℕ).
Khi đó thương hai lũy thừa của x là: xm : xn = xm-n.
Để xm-n là lũy thừa của x với số mũ nguyên dương thì m - n > 0 hay m > n.
Do đó m ∈ ℕ, n ∈ ℕ sao cho m > n.
b) Gọi hai lũy thừa của x cùng bậc là xm và xm (m ∈ ℕ).
Khi đó thương hai lũy thừa của x cùng bậc là: xm : xm = 1.
Vậy thương hai lũy thừa của x cùng bậc bằng 1.
Luyện tập 1 trang 40 Toán 7 Tập 2:
Thực hiện các phép chia sau:
a) 3x7 : x4; b) (-2x) : x; c) 0,25x5 : (-5x2).
Lời giải:
a) 3x7 : x4 = . (x7 : x4) = 3 . 2 . x7-4 = 6x3.
b) (-2x) : x = -2. (x : x) = -2.
c) 0,25x5 : (-5x2) = [0,25 : (-5)]. (x5 : x2) = - 0,05x3.
Câu hỏi trang 41 Toán 7 Tập 2:
Kiểm tra lại rằng ta có phép chia hết A : B = 2x2 - 5x + 1, nghĩa là xảy ra:
A = B . (2x2 - 5x + 1).
Lời giải:
Ta có B . (2x2 - 5x + 1)
= (x2 - 4x - 3) . (2x2 - 5x + 1)
= x2 . (2x2 - 5x + 1) + (-4x) . (2x2 - 5x + 1) – 3 . (2x2 - 5x + 1)
= (x2 . 2x2 – x2 . 5x + x2 . 1) + [(–4x) . 2x2 – (–4x) . 5x + (–4x) . 1]
– (3 . 2x2 – 3 . 5x + 3 . 1)
= (2x4 – 5x3 + x2) + (– 8x3 + 20x2 – 4x) – (6x2 – 15x + 3)
= 2x4 – 5x3 + x2 – 8x3 + 20x2 – 4x – 6x2 + 15x – 3
= 2x4 + (– 5x3 – 8x3) + (x2 + 20x2 – 6x2) + (– 4x + 15x) – 3
= 2x4 - 13x3 + 15x2 + 11x - 3
= A.
Vậy ta có phép chia hết A : B = 2x2 - 5x + 1.
Luyện tập 2 trang 41 Toán 7 Tập 2:
Thực hiện phép chia:
a) (-x6 + 5x4 - 2x3) : 0,5x2.
b) (9x2 - 4) : (3x + 2).
Lời giải:
a) (-x6 + 5x4 - 2x3) : 0,5x2
= (-x6 : 0,5x2) + (5x4 : 0,5x2) + [(-2x3) : 0,5x2]
= (-1 : 0,5) . (x6 : x2) + (5 : 0,5) . (x4 : x2) + (-2 : 0,5) . (x3 : x2)
= – 2x4 + 10x2 – 4x
b) Ta đặt tính chia như sau:
Vậy (9x2 - 4) : (3x + 2) = 3x - 2.
Vận dụng trang 41 Toán 7 Tập 2:
Em hãy giải bài toán trong tình huống mở đầu.
Lời giải:
Thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Lấy hạng tử bậc cao nhất của A chia cho hạng tử bậc cao nhất của B:
2x4 : x2 = 2x2.
Bước 2: Lấy A trừ đi tích B . 2x2 ta được dư thứ nhất là -3x3 + x2 + 6x - 2.
Bước 3: Lấy hạng tử bậc cao nhất của dư thứ nhất chia cho hạng tử bậc cao nhất của B:
(-3x3) : x2 = -3x.
Bước 4: Lấy dư thứ nhất trừ đi tích B . (-3x) ta được dư thứ hai là x2 - 2.
Bước 5: Lấy hạng tử bậc cao nhất của dư thứ hai chia cho hạng tử bậc cao nhất của B:
x2 : x2 = 1.
Bước 6: Lấy dư thứ hai trừ đi tích B . 1 ta được dư thứ ba là 0.
Dư cuối cùng bằng 0 nên quá trình chia kết thúc.
Vậy A : B = 2x2 - 3x + 1.
Hoạt động 3 trang 42 Toán 7 Tập 2:
Bốn bước đầu tiên khi chia đa thức D = 5x3 - 3x2 - x + 7 cho đa thức E = x2 + 1 được viết gọn như sau:
Hãy mô tả lại các bước đã thực hiện trong phép chia đa thức D cho đa thức E.
Lời giải:
Thực hiện theo các bước sau:
Bước 1. Lấy hạng tử bậc cao nhất của đa thức D chia cho hạng tử bậc cao nhất của đa thức E.
5x3 : x2 = 5x.
Bước 2. Lấy D trừ đi tích E . 5x ta được dư thứ nhất là -3x2 - 6x + 7.
Bước 3. Lấy hạng tử bậc cao nhất của dư thứ nhất chia cho hạng tử bậc cao nhất của đa thức E.
-3x2 : x2 = -3.
Bước 4. Lấy dư thứ nhất trừ đi tích E . (-3) ta được dư thứ hai là -6x + 10.
Bước 5. Đa thức -6x + 10 có bậc 1, đa thức E có bậc 2 nên phép chia dừng.
Hoạt động 4 trang 42 Toán 7 Tập 2:
Bốn bước đầu tiên khi chia đa thức D = 5x3 - 3x2 - x + 7 cho đa thức E = x2 + 1 được viết gọn như sau:
Kí hiệu dư thứ hai là G = -6x + 10. Đa thức này có bậc bằng 1. Lúc này phép chia có thể tiếp tục được không? Vì sao?
Lời giải:
Để thực hiện phép chia thì bậc của đa thức bị chia phải lớn hơn hoặc bằng bậc của đa thức chia.
Ta thấy bậc của đa thức dư G bằng 1, bậc của đa thức chia E bằng 2.
Do 1 < 2 nên phép chia không thể tiếp tục.
Hoạt động 8 trang 42 Toán 7 Tập 2:
Bốn bước đầu tiên khi chia đa thức D = 5x3 - 3x2 - x + 7 cho đa thức E = x2 + 1 được viết gọn như sau:
Hãy kiểm tra lại đẳng thức: D = E . (5x - 3) + G.
Lời giải:
Ta có E . (5x - 3) + G
= (x2 + 1) . (5x - 3) + (-6x + 10)
= x2 . (5x - 3) + 1 . (5x - 3) - 6x + 10
= (x2 . 5x – 3 . x2) + (1 . 5x – 1 . 3) – 6x + 10
= (5x3 – 3x2) + (5x – 3) – 6x + 10
= 5x3 - 3x2 + 5x - 3 - 6x + 10
= 5x3 - 3x2 + (5x - 6x) + (-3 + 10)
= 5x3 - 3x2 - x + 7
= D.
Vậy D = E . (5x - 3) + G.
Luyện tập 3 trang 42 Toán 7 Tập 2:
Tìm dư R và thương Q trong phép chia đa thức A = 3x4 - 6x - 5 cho đa thức
B = x2 + 3x - 1 rồi viết A dưới dạng A = B . Q + R.
Lời giải:
Thực hiện phép chia ta được:
Do đó dư R bằng -105x + 25; thương Q bằng 3x2 - 9x + 30.
Vậy 3x4 - 6x - 5 = (x2 + 3x - 1) . (3x2 - 9x + 30) - 105x + 25.
Thử thách nhỏ trang 42 Toán 7 Tập 2:
Tròn: “Đố Vuông tìm được dư trong phép chia x3 - 3x2 + x - 1 cho x2 - 3x”.
Vuông: “Mình chỉ nhìn qua cũng biết được dư là x - 1”.
Em có biết tại sao Vuông làm nhanh thế không?
Lời giải:
Ta có: x3 - 3x2 + x - 1 = (x3 - 3x2) + (x - 1) = x(x2 - 3x) + (x – 1).
Đa thức x3 - 3x2 chia cho đa thức x2 - 3x được kết quả là x, dư 0.
Nên dư của phép chia đa thức x3 - 3x2 + x - 1 cho đa thức x2 - 3x là dư của phép chia đa thức x - 1 cho đa thức x2 - 3x.
Bậc của đa thức x - 1 là 1, bậc của đa thức x2 - 3x là 2 nên không thể thực hiện phép chia.
Do đó dư của phép chia x3 - 3x2 + x - 1 cho x2 - 3x bằng x - 1.
B. Bài tập
Bài 7.30 trang 43 Toán 7 Tập 2:
Tính:
a) 8x5 : 4x3; b) 120x7 : (-24x5);
c) (-x)3 : x d) -3,72x4 : (-4x2).
Lời giải:
a) 8x5 : 4x3 = (8 : 4) . (x5 : x3) = 2x2.
b) 120x7 : (-24x5) = [120 : (-24)] . (x7 : x5) = -5x2.
c) (-x)3 : x = . (-x3) : x = . (x3 : x) = x3-1 = - 6x2.
d) -3,72x4 : (-4x2) = [(-3,72) : (-4)] . (x4 : x2) = 0,93x2.
Bài 7.31 trang 43 Toán 7 Tập 2:
Thực hiện các phép chia đa thức sau:
a) (-5x3 + 15x2 + 18x) : (-5x);
b) (-2x5 - 4x3 + 3x2) : 2x2.
Lời giải:
a) (-5x3 + 15x2 + 18x) : (-5x)
= (-5x3) : (-5x) + 15x2 : (-5x) + 18x : (-5x)
= [(-5) : (-5)] . (x3 : x) + [15 : (-5)] . (x2 : x) + [18 : (-5)] . (x : x)
= x2 + (-3)x + (– 3,6)
= x2 - 3x - 3,6
b) (-2x5 - 4x3 + 3x2) : 2x2
= (-2x5) : 2x2 + (-4x3) : 2x2 + 3x2 : 2x2
= (-2 : 2) . (x5 : x2) + (-4 : 2) . (x3 : x2) + (3 : 2) . (x2 : x2)
= -x3 + (-2)x + 1,5
= -x3 - 2x + 1,5
Bài 7.32 trang 43 Toán 7 Tập 2:
Thực hiện các phép chia đa thức sau bằng cách đặt tính chia:
a) (6x3 - 2x2 - 9x + 3) : (3x - 1);
b) (4x4 + 14x3 - 21x - 9) : (2x2 - 3).
Lời giải:
a) Đặt tính chia như sau:
Vậy (6x3 - 2x2 - 9x + 3) : (3x - 1) = 2x2 – 3.
b) Đặt tính chia như sau:
Vậy (4x4 + 14x3 - 21x - 9) : (2x2 - 3) = 2x2 + 7x + 3.
Bài 7.33 trang 43 Toán 7 Tập 2:
Thực hiện phép chia 0,5x5 + 3,2x3 - 2x2 cho 0,25xn trong mỗi trường hợp sau:
a) n = 2;
b) n = 3.
Lời giải:
a) Với n = 2 ta có
(0,5x5 + 3,2x3 - 2x2) : 0,25x2
= 0,5x5 : 0,25x2 + 3,2x3 : 0,25x2 + (-2x2) : 0,25x2
= (0,5 : 0,25) . (x5 : x2) + (3,2 : 0,25) . (x3 : x2) + (-2 : 0,25) . (x2 : x2)
= 2x3 + 12,8x - 8
b) Với n = 3 thì đa thức chia 0,25x3 có bậc bằng 3.
Trong đa thức bị chia 0,5x5 + 3,2x3 - 2x2 có hạng tử -2x2 có bậc bằng 2 < 3 nên ta thực hiện đặt tính chia:
Vậy 0,5x5 + 3,2x3 - 2x2 = 0,25x3 . (2x2 + 12,8) - 2x2.
Bài 7.34 trang 43 Toán 7 Tập 2:
Trong mỗi trường hợp sau đây, tìm thương Q(x) và dư R(x) trong phép chia F(x) cho G(x) rồi biểu diễn F(x) dưới dạng:
F(x) = G(x) . Q(x) + R(x).
a) F(x) = 6x4 - 3x3 + 15x2 + 2x - 1; G(x) = 3x2.
b) F(x) = 12x4 + 10x3 - x - 3; G(x) = 3x2 + x + 1.
Lời giải:
a) Đặt tính chia như sau:
Do đó Q(x) = 2x2 - x + 5; R(x) = 2x - 1.
Vậy 6x4 - 3x3 + 15x2 + 2x - 1 = 3x2 . (2x2 - x + 5) + 2x - 1.
b) Đặt tính chia như sau:
Do đó Q(x) = 4x2 + 2x - 2; R(x) = -x - 1.
Vậy 12x4 + 10x3 - x - 3 = (3x2 + x + 1) . (4x2 + 2x - 2) - x - 1.
Bài 7.35 trang 43 Toán 7 Tập 2:
Bạn Tâm lúng túng khi muốn tìm thương và dư trong phép chia đa thức 21x - 4 cho 3x2.
Em có thể giúp bạn Tâm được không?
Lời giải:
Ta thấy bậc của đa thức bị chia 21x - 4 (là 1) nhỏ hơn bậc của đa thức chia 3x2 (là 2).
Do đó không thể thực hiện được phép chia.
Vậy thương của phép chia bằng 0 và dư của phép chia là 21x - 4.
Bài viết liên quan
- Giải Toán 7 (Kết nối tri thức) Bài 26: Phép cộng và phép trừ đa thức một biến
- Giải Toán 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 35
- Giải Toán 7 (Kết nối tri thức) Bài 27: Phép nhân đa thức một biến
- Giải Toán 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 45
- Giải Toán 7 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 7