a) Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn (dùng dấu ngoặc để chỉ rõ chu kì)

Lời giải mở đầu trang 5 Vật lí 10 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 7 Tập 1.

386


Giải Toán 7 Luyện tập chung trang 37, 38

Bài 2.20 trang 38 Toán 7 Tập 1:

a) Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn (dùng dấu ngoặc để chỉ rõ chu kì): 19;199.

Em có nhận xét gì về kết quả nhận được?

b) Em hãy dự đoán dạng thập phân của 1999

Lời giải:

a) Bằng cách thực hiện đặt phép tính chia ta có

19=0,11111...=0,1;  199=0,010101...=0,01.

Nhận xét: Quan sát kết quả của 2 phân số trên, ta thấy số chữ số 0 trong chu kì bằng số chữ số 9 của mẫu số trừ đi 1, sau đó đến một chữ số 1.

b) Phân số 1999 là phân số tối giản có mẫu số là 999 là số có 3 chữ số nên số chữ số 0 có trong chu kì dạng thập phân là 2, sau 2 chữ số 0 này sẽ đến một chữ số 1.

Vậy ta dự đoán dạng thập phân của 1999 là 0,(001).­­  

 

Xem thêm lời giải bài tập Toán 7 Tập 1 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 2.19 trang 38 Toán 7 Tập 1: Cho bốn phân số: 17/80; 66/125; 133/91 và 9/8 

Bài 2.20 trang 38 Toán 7 Tập 1: a) Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn 

Bài 2.21 trang 38 Toán 7 Tập 1: Viết 5/9 và 5/99 dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn

Bài 2.22 trang 38 Toán 7 Tập 1: Nam vẽ một phần trục số trên vở ô li và đánh dấu ba điểm A, B, C như sau

Bài 2.23 trang 38 Toán 7 Tập 1: Thay dấu “?” bằng chữ số thích hợp. a) -7,02 < -7,?(1); b) -15,3?021 < -15,3819

Bài 2.24 trang 38 Toán 7 Tập 1: So sánh: a) 12,26 và 12,(24); b) 31,3(5) và 29,9(8)

Bài 2.25 trang 38 Toán 7 Tập 1: Tính: a) căn 1;  b) căn 1+2+1; c) căn 1+2+3=2+1

Bài 2.26 trang 38 Toán 7 Tập 1: Tính: a) ( căn 3 )^2;  b) ( căn 21 )^2

Bài viết liên quan

386