Điền kiện xét tuyển trường Đại học Điện lực năm 2022

Điều kiện xét tuyển trường Đại học Điện lực năm 2022, mời các bạn đón xem:

246


A. Điều kiện xét tuyển trường Đại học Điện lực năm 2022

1. Nguyên tắc chung xét tuyển

- Thí sinh đăng ký xét tuyển theo mã ngành/ngành;

- Điểm trúng tuyển xác định theo mã ngành/ngành;

- Không có sự chênh lệch điểm giữa các tổ hợp xét tuyển;

- Xét tuyển theo mức độ ưu tiên từ cao xuống thấp trong các nguyện vọng đã đăng ký. Nếu đã trúng tuyển nguyện vọng có ưu tiên cao hơn, thí sinh sẽ không được xét các nguyện vọng có mức độ ưu tiên tiếp theo;

- Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi hết chỉ tiêu xét tuyển;

- Trường không áp dụng thêm tiêu chí phụ trong xét tuyển ngoài các quy định trong quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT;

- Nếu xét tuyển theo từng phương thức xét tuyển chưa đủ chỉ tiêu, chỉ tiêu còn lại được chuyển sang xét tuyển theo các phương thức xét tuyển sau;

- Điểm xét tuyển theo thang điểm 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân;

- Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học và nhập học trong thời gian quy định theo thông báo của Trường. Quá thời hạn này, thí sinh không xác nhận nhập học và nhập học được xem như từ chối nhập học tại Trường.

2. Các điều kiện xét tuyển

- Thí sinh có điểm xét tuyển (ĐXT) trong tổ hợp xét tuyển không thấp hơn 18 điểm theo thang điểm 30.

- Cách tính điểm và điểm ưu tiên xét tuyển: Xét kết quả học tập các môn thuộc các tổ hợp xét tuyển (theo ngành) của năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12.

ĐXT = (ĐTB Môn 1 + ĐTB Môn 2 + ĐTB Môn 3) + ĐƯT (nếu có)

ĐTB Môn 1 = (ĐTB cả năm lớp 10 Môn 1 + ĐTB cả năm lớp 11 Môn 1 + ĐTB kỳ 1 lớp 12 Môn 1)/3;

ĐTB Môn 2 = (ĐTB cả năm lớp10 Môn 2 + ĐTB cả năm lớp 11 Môn 2 + ĐTB kỳ 1 lớp 12 Môn 2)/3;

ĐTB Môn 3 = (ĐTB cả năm lớp10 Môn 3 + ĐTB cả năm lớp 11 Môn 3 + ĐTB kỳ 1 lớp 12 Môn 3)/3;

(ĐXT: Điểm xét tuyển; ĐTB: Điểm trung bình; ĐƯT: Điểm ưu tiên)

(Đối tượng ưu tiên và khu vực ưu tiên áp dụng theo quy chế tuyển sinh Đại học năm 2022 của Bộ GD&ĐT)

- Nhà trường cập nhật và thông báo kết quả sơ tuyển đợt 1 trên trang Web tuyển sinh trước ngày 05/07/2022. Các thí sinh đạt kết quả sơ tuyển sẽ chính thức trúng tuyển nếu tốt nghiệp THPT hoặc tương đương. (Thí sinh đã tốt nghiệp từ trước năm 2022 có thể xác nhận nhập học và nhập học ngay sau khi có kết quả sơ tuyển).

3. Thời gian nhận hồ sơ

- Đợt 1: từ 15/02/2022 đến 20/06/2022;

- Đợt bổ sung (nếu có): Nhà trường sẽ thông báo sau khi có kết quả xét tuyển đợt 1.

4. Hồ sơ đăng ký xét tuyển

- Phiếu đăng ký xét tuyển phương thức học bạ;

- Bản công chứng học bạ hoặc bảng điểm có xác nhận của trường THPT đến hết học kỳ 1 lớp 12;

- Bản công chứng Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân của thí sinh;

- Lệ phí xét tuyển 100.000đ/thí sinh. (Đối với cách 2 và cách 3 tại mục 6 các thí sinh nộp kèm sao kê chuyển tiền/biên lai nộp tiền cùng với hồ sơ xét tuyển.)

5. Các bước đăng ký xét tuyển

- Bước 1: Đăng ký trực tuyến tại đường link: https://tuyensinh.epu.edu.vn/dang-ky-xet-tuyen-theo-hoc-ba.html

- Thí sinh có thể in bản cứng phiếu đăng ký sau khi đăng ký trực tuyến tại mục Tra cứu/Đăng ký xét tuyển học bạ THPT  tại đường link: https://tuyensinh.epu.edu.vn/tim-kiem-xet-tuyen-theo-hoc-ba.html

- Bước 2: Thí sinh nộp trực tiếp tại bộ phận Tuyển sinh, phòng Đào tạo, trường Đại học Điện lực hoặc qua đường bưu điện đến địa chỉ:

+ Phòng Đào tạo - Bộ phận tuyển sinh, Trường Đại học Điện lực.

+ Địa chỉ: Số 235, đường Hoàng Quốc Việt, Bắc Từ Liêm, Hà Nội.

+ ĐT: 024.22452662.        

6. Lệ phí xét tuyển

- Lệ phí xét tuyển: 100.000đ/thí sinh.

Thí sinh có thể chọn 1 trong 3 cách thức dưới đây để nộp lệ phí cho Trường Đại học Điện lực

- Cách 1: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tuyển sinh, Phòng Đào tạo, Trường Đại học Điện lực

- Cách 2: Chuyển lệ phí vào tài khoản của Trường Đại học Điện lực số 2151 0000 963 658  Tại: Ngân hàng BIDV – Chi nhánh Cầu Giấy/ Nội dung: LPXTHB2022_Họ và tên_Số CMND

- Cách 3: Chuyển lệ phí tại các Bưu cục của Bưu điện Việt Nam đến Bộ phận Tuyển sinh, Phòng đào tạo, Trường Đại học Điện lực.

- Đối với cách 2 và cách 3 các thí sinh nộp kèm sao kê chuyển tiền cùng với hồ sơ xét tuyển.

7. Chỉ tiêu xét tuyển

STT

Mã ngành

Tên ngành/chuyên ngành

Tổng chỉ tiêu

Chỉ tiêu xét theo KQ học tập THPT (Học bạ)

1

7510301

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

500

150

2

7510601

Quản lý công nghiệp

60

20

3

7510302

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông

240

60

4

7510303

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá

460

120

5

7480201

Công nghệ thông tin

450

120

6

7510203

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

60

20

7

7510201

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

120

30

8

7510102

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng

140

40

9

7520115

Kỹ thuật nhiệt

160

40

10

7510605

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

130

40

11

7510602

Quản lý năng lượng

60

20

12

7510403

Công nghệ kỹ thuật năng lượng

80

20

13

7510406

Công nghệ kỹ thuật môi trường

60

20

14

7340301

Kế toán

200

50

15

7340101

Quản trị kinh doanh

200

50

16

7340201

Tài chính – Ngân hàng

150

40

17

7340302

Kiểm toán

60

10

18

7340122

Thương mại điện tử

100

30

19

7810103

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

100

30

 

 

Tổng cộng

3330

910

B. Thông tin tuyển sinh Đại học Điện lực năm 2022

1. Đối tượng tuyển sinh

Thí sinh tốt nghiệp THPT và tương đương.

2. Phạm vi tuyển sinh

 Tuyển sinh trên toàn quốc.

3. Phương thức tuyển sinh

Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT.

Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022.

Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội.

Phương thức 4: Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.

4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT

Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT: Thí sinh có điểm xét tuyển trong tổ hợp xét tuyển không thấp hơn 18 điểm theo thang điểm 30.

- Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022: Thí sinh đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo ngành xét tuyển của Trường năm 2022.

- Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội: Thí sinh có điểm đánh giá năng lực (ĐGNL) năm 2022 của Đại học Quốc gia Hà Nội đạt từ 80/150 điểm trở lên.

5. Tổ chức tuyển sinh

Tại Điều 6 Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT quy định về tổ chức tuyển sinh.

6. Chính sách ưu tiên

Đối tượng ưu tiên và khu vực ưu tiên áp dụng theo quy chế tuyển sinh Đại học năm 2022 của Bộ GD&ĐT.

7. Học phí

Mức học phí của trường Đại học Điện lực như sau:

Đơn vị tính: 1000 đồng/ tháng

Khối ngành

Năm học 2020 - 2021

Năm học 2021 - 2022

Năm học 2022 - 2023

Năm học 2023 - 2024

Khối Kinh tế

1.430

1.430

1.430

Nếu có thay đổi mức học phí thì mức thay đổi không quá ±10% so với năm trước.

Khối Kỹ thuật

1.595

1.595

1.595

Nếu có thay đổi mức học phí thì mức thay đổi không quá ±10% so với năm trước.

8. Hồ sơ đăng ký xét tuyển, lệ phí xét tuyển

Hồ sơ xét tuyển gồm: Phiếu đăng ký xét tuyển phương thức học bạ; Bản công chứng học bạ hoặc bảng điểm có xác nhận của trường THPT đến hết học kỳ 1 lớp 12; Bản công       chứng Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân của thí sinh; Lệ phí xét tuyển 100.000đ/thí sinh. (Thí sinh tải mẫu phiếu đăng ký xét tuyển tại cổng thông tin tuyển sinh của Trường: https://tuyensinh.epu.edu.vn/).

9. Lệ phí xét tuyển

Lệ phí xét tuyển 100.000đ/thí sinh.

10. Thời gian xét tuyển

- Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT:

Đợt 1: từ 15/02/2022 đến 20/06/2022;

Đợt bổ sung (nếu có): Nhà trường sẽ thông báo sau khi có kết quả xét tuyển đợt 1.

- Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022:

Đợt 1: Đăng ký xét tuyển thông qua cổng thông tin điện tử của Bộ Giáo dục và Đào tạo (theo quy chế tuyển sinh hiện hành);

Đợt bổ sung (nếu có): Nhà trường sẽ thông báo sau khi có kết quả xét tuyển đợt 1, thông tin sẽ được cập nhật trên cổng thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Điện lực https://tuyensinh.epu.edu.vn/.

- Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội:

Đợt 1: từ 01/03/2022 đến 20/06/2022;

Đợt bổ sung (nếu có): Nhà trường sẽ thông báo sau khi có kết quả xét tuyển đợt 1.

11. Mã ngành đào tạo, địa bàn, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển

Ngành đào tạo

Mã ngành

Tổ hợp môn xét tuyển

Chỉ tiêu

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

Gồm các chuyên ngành:

- Điện công nghiệp và dân dụng

- Hệ thống điện

- Tự động hóa hệ thống điện

- Lưới điện thông minh

7510301

A00, A01, D07, D01

500

Quản lý công nghiệp

Gồm các chuyên ngành:

- Quản lý sản xuất vá tác nghiệp

- Quản lý bảo dưỡng công nghiệp

- Quản lý dự trữ và kho hàng

7501601

A00, A01, D07, D01

60

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông

Gồm các chuyên ngành:

- Điện tử và kỹ thuật máy tính

- Điện tử viễn thông

- Kỹ thuật điện tử

- Điện tử Robot và trí tuệ nhân tạo

- Thiết bị điện tử y tế

- Các hệ thống thông minh và IoT

- Mạng viễn thông và máy tính

7510302

A00, A01, D07, D01

240

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

Gồm các chuyên ngành:

- Công nghệ kỹ thuật điều khiển

- Tự động hóa và điều khiển thiết bị công nghiệp

- Tin học cho điều khiển và tự động hóa

7510303

A00, A01, D07, D01

460

Công nghệ thông tin

Gồm các chuyên ngành:

- Công nghệ phần mềm

- Hệ thống thương mại điện tử

- Quản trị và an ninh mạng

- Trí tuệ nhân tạo và thị giác máy tính

7480201

A00, A01, D07, D01

450

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

7510203

A00, A01, D07, D01

60

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

Gồm các chuyên ngành:

- Cơ khí chế tạo máy

- Công nghệ chế tạo thiết bị điện

- Cơ khí ô tô

7510201

A00, A01, D07, D01

120

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng

Gồm các chuyên ngành:

- Quản lý dự án và công trình xây dựng

- Xây dựng công trình điện

- Xây dựng dân dụng và công nghiệp

- Cơ điện công trình

7510102

A00, A01, D07, D01

140

Kỹ thuật nhiệt

Gồm các chuyên ngành:

- Điện lạnh

- Nhiệt điện

- Nhiệt công nghiệp

7520115

A00, A01, D07, D01

160

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

7510605

A00, A01, D07, D01

130

Quản lý năng lượng

Gồm các chuyên ngành:

- Kiểm toán năng lượng

- Thị trường điện

- Quản lý năng lượng tòa nhà

7510302

A00, A01, D07, D01

60

Công nghệ kỹ thuật năng lượng

(Chuyên ngành Năng lượng tái tạo)

7510403

A00, A01, D07, D01

80

Công nghệ kỹ thuật môi trường

Gồm các chuyên ngành:

- Quản lý môi trường công nghiệp và đô thị

- Công nghệ môi trường và sản xuất năng lượng

7510406

A00, A01, D07, D01

60

Kế toán

Gồm các chuyên ngành:

- Kế toán doanh nghiệp

- Kế toán và kiểm soát

7340301

A00, A01, D07, D01

200

Quản trị kinh doanh

Gồm các chuyên ngành:

- Quản trị du lịch, khách sạn

- Quản trị doanh nghiệp

7340101

A00, A01, D07, D01

200

Tài chính - ngân hàng

Gồm các chuyên ngành:

- Ngân hàng

- Tài chính doanh nghiệp

7340201

A00, A01, D07, D01

150

Kiểm toán

7340302

A00, A01, D07, D01

60

Thương mại điện tử

(Chuyên ngành Kinh doanh thương mại trực tuyến)

7340122

A00, A01, D07, D01

100

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

7810103

A00, A01, D07, D01

100

Ghi chú: Thí sinh trúng tuyển và một ngành sau 1 năm nhập học sẽ được chọn chuyên ngành học.

Bài viết liên quan

246