Điểm chuẩn trường Đại học Đông Đô năm 2019

Điểm chuẩn trường Đại học Đông Đô năm 2019, mời các bạn đón xem:

215


A. Điểm chuẩn Đại học Đông Đô năm 2019

Mã ngành

Tên ngành

Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

7220201

Ngôn ngữ Anh

A01, C00, D01, D14

14

7220204

Ngôn ngữ Trung Quốc

A01, C00, D01, D14

14

7220209

Ngôn ngữ Nhật

A01, C00, D01, D14

14

7310205

Quản lý nhà nước

A00, A01, C00, D01

14

7310206

Quan hệ quốc tế

C00, C09, C14, D01

14

7310630

Việt Nam học

A00, A01, C00, D01

14

7320201

Thông tin - thư viện

A00, A01, C00, D01

14

7340101

Quản trị kinh doanh

A00, A01, B00, D01

14

7340122

Thương mại điện tử

A00, A01, D01, D08

14

7340201

Tài chính Ngân hàng

A00, A01, B00, D01

14

7340301

Kế toán

A00, A01, B00, D01

14

7380107

Luật kinh tế

A00, A01, C00, D01

14

7420201

Công nghệ sinh học

A00, A02, B02, D08

14

7480201

Công nghệ thông tin

A00, A01, A02, D01

14

7510205

Công nghệ kỹ thuật ô tô

A00, A01, B00, D01

14

7510406

Công nghệ kỹ thuật môi trường

A00, A01, A06, B00

14

7520207

Kỹ thuật điện tử - viễn thông

A00, A01, B00, D01

14

7580101

Kiến trúc

H00, H02, V00, V01

14

7580201

Kỹ thuật xây dựng

A00, A01, B00, D01

14

7640101

Thú y

A00, A01, B00, D01

14

7720201

Dược học

A00, A02, B00, D07

20

7720301

Điều dưỡng

A00, A01, B00, C00

18

7720601

Kỹ thuật xét nghiệm y học

A00, A02, B00, D07

18

Nhà trường xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia:

- Thí sinh trúng tuyển có tổng điểm 3 môn thuộc khối xét tuyển lớn hơn hoặc bằng điểm sàn theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Trường Đại học Đông Đô.

Xét tuyển dựa vào học bạ THPT:

-  Xét tuyển thí sinh đã tốt nghiệp THPT (có hạnh kiểm năm lớp 12 đạt loại Khá trở lên) từ năm 2019 trở về trước dựa trên kết quả học tập cả năm lớp 12;

-   Thí sinh phải có tổng điểm 3 môn thuộc khối xét tuyển của cả năm lớp 12 đạt yêu cầu theo quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo và của trường.

B. Điểm chuẩn Đại học Đông Đô năm 2021

- Điểm Chuẩn Phương Thức Xét Học Bạ THPT 2021:

Tên ngành

Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

Kỹ thuật xây dựng. Chuyên ngành:

A00, A01, B00, D01

16,5

Thiết kế công trình

Tổ chức thi công, Giám sát

Xây dựng dân dụng và CN

Kinh tế xây dựng

Quản trị kinh doanh

A00, A01, B00, D01

16,5

Quản trị doanh nghiệp

Quả trị Marketing

Tài chính ngân hàng

Luật kinh tế

A00, A01, C00, D01

16,5

Thú y

A00, A01, B00, D01

16,5

Dược học

A00, A02, B00, D07

24

- Điểm chuẩn phương thức xét  kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2021:

Tên ngành

Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

Kỹ thuật xây dựng. Chuyên ngành:

A00, A01, B00, D01

15

Thiết kế công trình

Tổ chức thi công, Giám sát

Xây dựng dân dụng và CN

Kinh tế xây dựng

Quản trị kinh doanh. Chuyên ngành:

A00, A01, B00, D01

15

Quản trị doanh nghiệp

Quả trị Marketing

Tài chính ngân hàng

Luật kinh tế

A00, A01, C00, D01

15

Thú y

A00, A01, B00, D01

15

Dược học

A00, A02, B00, D07

21

C. Hướng dẫn nhập học Đại học Đông Đô năm 2021

Hồ sơ gồm các loại giấy tờ sau:

- Bản sao bằng tốt nghiệp THPT hoặc  giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời.

- Bản chính giấy chứng nhận kết quả tốt nghiệp THPT (đối với thí sinh thi tốt nghiệp THPT 2021).

- Bản sao công chứng học bạ THPT.

- Bản sao công chứng giấy khai sinh.

- Bản sao các loại giấy tờ chứng nhận ưu tiên (nếu có).

- Thời gian bắt đầu nhận hồ sơ từ ngày 10.08.2021, thí sinh gửi hồ sơ xác nhận nhập học muộn nhất ngày 30.09.2021.

D. Thông tin tuyển sinh năm 2022

1. Đối tượng tuyển sinh

Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và tương đương theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2. Số chỉ tiêu tuyển sinh

Số chỉ tiêu tuyển sinh: 1.800

3. Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trong cả nước

4. Thời gian tuyển sinh năm 2022

- Đợt 1: từ ngày 01 tháng 4 đến ngày ngày 30 tháng 6;

- Đợt 2: từ ngày 01 tháng 7 đến ngày 31 tháng 8;

- Đợt 3: từ ngày ngày 01 tháng 9 đến ngày 30 tháng 9;

- Đợt 4: từ ngày 01 tháng 10 đến ngày 31 tháng 12

5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và phương thức tuyển sinh

5.1.Xét tuyển thẳng: 2% tổng số chỉ tiêu tuyển sinh cho các nhóm đối tượng:

a) Thí sinh thuộc các đối tượng xét tuyển thẳng theo quy định trong Quy chế tuyển sinh năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

b) Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích tại các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố một trong các môn thuộc tổ hợp xét tuyển của Nhà trường hoặc đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích tại kỳ thi khoa học kỹ thuật cùng cấp;

c) Thí sinh có học lực loại giỏi 3 năm lớp 10, 11, 12;

d) Thí sinh có học lực loại khá trở lên năm lớp 12, đạt chứng chỉ Tiếng Anh IELTS từ 5.0 trở lên hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương còn giá trị đến ngày 02 tháng 10 năm 2022.

5.2.Xét tuyển dựa trên kết quả tổng điểm trung bình học tập lớp 12: 55% tổng số chỉ tiêu tuyển sinh. Tổng điểm xét tuyển = Điểm trung bình cả năm lớp 12 của từng môn theo tổ hợp xét tuyển tương ứng với ngành đăng ký + Điểm ưu tiên theo đối tượng (nếu có) + Điểm ưu tiên theo khu vực (nếu có);

5.3.Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực do ĐHQG Hà Nội, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức năm 2022: 3% tổng số chỉ tiêu tuyển sinh. Tổng điểm xét tuyển = Điểm hợp phần 1 x 2 + Điểm hợp phần 2 + Điểm hợp phần 3. Trong đó: Điểm hợp phần 1 (Tư duy định lượng), Điểm hợp phần 2 (Tư duy định tính), Điểm hợp phần 3 (Khoa học);

5.4.Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2022 theo từng tổ hợp bài thi/môn thi: 25% tổng số chỉ tiêu tuyển sinh. Tổng điểm xét tuyển = Tổng điểm thi 3 môn theo tổ hợp + Điểm ưu theo đối tượng + Điểm ưu tiên theo khu vực (nếu có);

5.5. Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do Trường Đại học Đông Đô tổ chức: 15% tổng số chỉ tiêu tuyển sinh. Tổng điểm xét tuyển = Tổng điểm thi các môn theo tổ hợp + Điểm ưu theo đối tượng + Điểm ưu tiên theo khu vực (nếu có).

6. Nguyên tắc xét tuyển

6.1. Xét tuyển từ điểm cao xuống điểm thấp đến hết chỉ tiêu phân bổ;

6.2. Thứ tự ưu tiên xét tuyển: Xét tuyển theo phương thức có tỷ lệ thấp trước, theo phương thức có tỷ lệ cao sau (nếu thí sinh đăng ký xét tuyển theo nhiều phương thức);

6.3. Tiêu chí phụ sẽ quy định chi tiết trong Đề án tuyển sinh năm 2022;

6.4. Trường hợp có phương thức xét tuyển không tuyển đủ chỉ tiêu được phân bổ, Hội đồng tuyển sinh sẽ chuyển số chỉ tiêu còn lại sang xét tuyển ở phương thức còn chỉ tiêu tuyển.

7. Đăng ký xét tuyển

7.1. Các phương thức 6.1, 6.4 thí sinh đăng ký theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

7.2. Các phương thức tuyển sinh còn lại:

a) Thí sinh đăng ký trực tiếp hoặc trực tuyến, không giới hạn số lượng nguyện vọng đăng ký;

b) Thí sinh chịu trách nhiệm về các thông tin đăng ký tuyển sinh.

Bài viết liên quan

215