Điểm chuẩn trường Đại học Đông Đô năm 2019
Điểm chuẩn trường Đại học Đông Đô năm 2019, mời các bạn đón xem:
A. Điểm chuẩn Đại học Đông Đô năm 2019
Mã ngành |
Tên ngành |
Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
A01, C00, D01, D14 |
14 |
7220204 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
A01, C00, D01, D14 |
14 |
7220209 |
Ngôn ngữ Nhật |
A01, C00, D01, D14 |
14 |
7310205 |
Quản lý nhà nước |
A00, A01, C00, D01 |
14 |
7310206 |
Quan hệ quốc tế |
C00, C09, C14, D01 |
14 |
7310630 |
Việt Nam học |
A00, A01, C00, D01 |
14 |
7320201 |
Thông tin - thư viện |
A00, A01, C00, D01 |
14 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
A00, A01, B00, D01 |
14 |
7340122 |
Thương mại điện tử |
A00, A01, D01, D08 |
14 |
7340201 |
Tài chính Ngân hàng |
A00, A01, B00, D01 |
14 |
7340301 |
Kế toán |
A00, A01, B00, D01 |
14 |
7380107 |
Luật kinh tế |
A00, A01, C00, D01 |
14 |
7420201 |
Công nghệ sinh học |
A00, A02, B02, D08 |
14 |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
A00, A01, A02, D01 |
14 |
7510205 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
A00, A01, B00, D01 |
14 |
7510406 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
A00, A01, A06, B00 |
14 |
7520207 |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông |
A00, A01, B00, D01 |
14 |
7580101 |
Kiến trúc |
H00, H02, V00, V01 |
14 |
7580201 |
Kỹ thuật xây dựng |
A00, A01, B00, D01 |
14 |
7640101 |
Thú y |
A00, A01, B00, D01 |
14 |
7720201 |
Dược học |
A00, A02, B00, D07 |
20 |
7720301 |
Điều dưỡng |
A00, A01, B00, C00 |
18 |
7720601 |
Kỹ thuật xét nghiệm y học |
A00, A02, B00, D07 |
18 |
Nhà trường xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia:
- Thí sinh trúng tuyển có tổng điểm 3 môn thuộc khối xét tuyển lớn hơn hoặc bằng điểm sàn theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Trường Đại học Đông Đô.
Xét tuyển dựa vào học bạ THPT:
- Xét tuyển thí sinh đã tốt nghiệp THPT (có hạnh kiểm năm lớp 12 đạt loại Khá trở lên) từ năm 2019 trở về trước dựa trên kết quả học tập cả năm lớp 12;
- Thí sinh phải có tổng điểm 3 môn thuộc khối xét tuyển của cả năm lớp 12 đạt yêu cầu theo quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo và của trường.
B. Điểm chuẩn Đại học Đông Đô năm 2021
- Điểm Chuẩn Phương Thức Xét Học Bạ THPT 2021:
Tên ngành |
Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn |
Kỹ thuật xây dựng. Chuyên ngành: |
A00, A01, B00, D01 |
16,5 |
Thiết kế công trình |
||
Tổ chức thi công, Giám sát |
||
Xây dựng dân dụng và CN |
||
Kinh tế xây dựng |
||
Quản trị kinh doanh |
A00, A01, B00, D01 |
16,5 |
Quản trị doanh nghiệp |
||
Quả trị Marketing |
||
Tài chính ngân hàng |
||
Luật kinh tế |
A00, A01, C00, D01 |
16,5 |
Thú y |
A00, A01, B00, D01 |
16,5 |
Dược học |
A00, A02, B00, D07 |
24 |
- Điểm chuẩn phương thức xét kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2021:
Tên ngành |
Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn |
Kỹ thuật xây dựng. Chuyên ngành: |
A00, A01, B00, D01 |
15 |
Thiết kế công trình |
||
Tổ chức thi công, Giám sát |
||
Xây dựng dân dụng và CN |
||
Kinh tế xây dựng |
||
Quản trị kinh doanh. Chuyên ngành: |
A00, A01, B00, D01 |
15 |
Quản trị doanh nghiệp |
||
Quả trị Marketing |
||
Tài chính ngân hàng |
||
Luật kinh tế |
A00, A01, C00, D01 |
15 |
Thú y |
A00, A01, B00, D01 |
15 |
Dược học |
A00, A02, B00, D07 |
21 |
C. Hướng dẫn nhập học Đại học Đông Đô năm 2021
Hồ sơ gồm các loại giấy tờ sau:
- Bản sao bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời.
- Bản chính giấy chứng nhận kết quả tốt nghiệp THPT (đối với thí sinh thi tốt nghiệp THPT 2021).
- Bản sao công chứng học bạ THPT.
- Bản sao công chứng giấy khai sinh.
- Bản sao các loại giấy tờ chứng nhận ưu tiên (nếu có).
- Thời gian bắt đầu nhận hồ sơ từ ngày 10.08.2021, thí sinh gửi hồ sơ xác nhận nhập học muộn nhất ngày 30.09.2021.
D. Thông tin tuyển sinh năm 2022
1. Đối tượng tuyển sinh
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và tương đương theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Số chỉ tiêu tuyển sinh
Số chỉ tiêu tuyển sinh: 1.800
3. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trong cả nước
4. Thời gian tuyển sinh năm 2022
- Đợt 1: từ ngày 01 tháng 4 đến ngày ngày 30 tháng 6;
- Đợt 2: từ ngày 01 tháng 7 đến ngày 31 tháng 8;
- Đợt 3: từ ngày ngày 01 tháng 9 đến ngày 30 tháng 9;
- Đợt 4: từ ngày 01 tháng 10 đến ngày 31 tháng 12
5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và phương thức tuyển sinh
5.1.Xét tuyển thẳng: 2% tổng số chỉ tiêu tuyển sinh cho các nhóm đối tượng:
a) Thí sinh thuộc các đối tượng xét tuyển thẳng theo quy định trong Quy chế tuyển sinh năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích tại các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố một trong các môn thuộc tổ hợp xét tuyển của Nhà trường hoặc đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích tại kỳ thi khoa học kỹ thuật cùng cấp;
c) Thí sinh có học lực loại giỏi 3 năm lớp 10, 11, 12;
d) Thí sinh có học lực loại khá trở lên năm lớp 12, đạt chứng chỉ Tiếng Anh IELTS từ 5.0 trở lên hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương còn giá trị đến ngày 02 tháng 10 năm 2022.
5.2.Xét tuyển dựa trên kết quả tổng điểm trung bình học tập lớp 12: 55% tổng số chỉ tiêu tuyển sinh. Tổng điểm xét tuyển = Điểm trung bình cả năm lớp 12 của từng môn theo tổ hợp xét tuyển tương ứng với ngành đăng ký + Điểm ưu tiên theo đối tượng (nếu có) + Điểm ưu tiên theo khu vực (nếu có);
5.3.Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực do ĐHQG Hà Nội, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức năm 2022: 3% tổng số chỉ tiêu tuyển sinh. Tổng điểm xét tuyển = Điểm hợp phần 1 x 2 + Điểm hợp phần 2 + Điểm hợp phần 3. Trong đó: Điểm hợp phần 1 (Tư duy định lượng), Điểm hợp phần 2 (Tư duy định tính), Điểm hợp phần 3 (Khoa học);
5.4.Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2022 theo từng tổ hợp bài thi/môn thi: 25% tổng số chỉ tiêu tuyển sinh. Tổng điểm xét tuyển = Tổng điểm thi 3 môn theo tổ hợp + Điểm ưu theo đối tượng + Điểm ưu tiên theo khu vực (nếu có);
5.5. Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do Trường Đại học Đông Đô tổ chức: 15% tổng số chỉ tiêu tuyển sinh. Tổng điểm xét tuyển = Tổng điểm thi các môn theo tổ hợp + Điểm ưu theo đối tượng + Điểm ưu tiên theo khu vực (nếu có).
6. Nguyên tắc xét tuyển
6.1. Xét tuyển từ điểm cao xuống điểm thấp đến hết chỉ tiêu phân bổ;
6.2. Thứ tự ưu tiên xét tuyển: Xét tuyển theo phương thức có tỷ lệ thấp trước, theo phương thức có tỷ lệ cao sau (nếu thí sinh đăng ký xét tuyển theo nhiều phương thức);
6.3. Tiêu chí phụ sẽ quy định chi tiết trong Đề án tuyển sinh năm 2022;
6.4. Trường hợp có phương thức xét tuyển không tuyển đủ chỉ tiêu được phân bổ, Hội đồng tuyển sinh sẽ chuyển số chỉ tiêu còn lại sang xét tuyển ở phương thức còn chỉ tiêu tuyển.
7. Đăng ký xét tuyển
7.1. Các phương thức 6.1, 6.4 thí sinh đăng ký theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
7.2. Các phương thức tuyển sinh còn lại:
a) Thí sinh đăng ký trực tiếp hoặc trực tuyến, không giới hạn số lượng nguyện vọng đăng ký;
b) Thí sinh chịu trách nhiệm về các thông tin đăng ký tuyển sinh.