Xét tuyển học bạ trường Đại học Điện lực năm 2022

Xét tuyển học bạ trường Đại học Điện lực năm 2022, mời các bạn đón xem:

474


A. Trường Đại học Điện lực xét tuyển học bạ năm 2022

- Đại học Điện lực dành gần 1.000 chỉ tiêu xét học bạ

- Đại học Điện lực sử dụng bốn phương thức để xét tuyển 3.330 chỉ tiêu năm 2022, trong đó hai phương thức chính là xét học bạ và dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT.

- Với phương thức dựa vào học bạ THPT, nhà trường tuyển 25% tổng chỉ tiêu, tương đương hơn 900 sinh viên, giảm khoảng 500 so với năm ngoái; do tổng chỉ tiêu giảm hơn 300 và trường có thêm một phương thức xét tuyển. Các tổ hợp xét tuyển bao gồm A00 (Toán, Lý, Hoá), A01 (Toán, Lý, Anh), D07 (Toán, Hoá, Anh) và D01 (Toán, Văn, Anh).

- Đại học Điện lực nhận hồ sơ xét tuyển theo phương thức này từ 15/2 đến 20/6. Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình ba năm học THPT của ba môn trong tổ hợp cộng điểm ưu tiên. Thí sinh có tổng điểm xét tuyển từ 18 trở lên sẽ đủ điều kiện nộp hồ sơ.

- Kết quả sơ tuyển được thông báo trên trang web tuyển sinh của trường trước 5/7. Các thí sinh qua sơ tuyển sẽ chính thức trúng tuyển khi tốt nghiệp THPT. Những em tốt nghiệp các năm trước có thể làm thủ tục nhập học ngay khi có kết quả sơ tuyển.

- Với phương thức dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT, các tổ hợp vẫn giữ nguyên như với xét học bạ. Gần 2.100 chỉ tiêu (chiếm 65%) sẽ được xét tuyển theo phương thức này. Thời gian đăng ký và điều kiện xét tuyển sẽ được nhà trường thông báo sau, dựa vào hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Đại học Điện lực dành 10% chỉ tiêu xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội. Đây là phương thức xét tuyển mới so với năm ngoái. Thí sinh có điểm đánh giá năng lực đạt từ 80/150 sẽ đủ điều kiện xét tuyển. Điểm này được quy về thang 30 theo công thức:

- Điểm xét tuyển = Điểm Đánh giá năng lực * 30/150 + Điểm ưu tiên.

- Trường nhận hồ sơ từ ngày 1/3 đến 20/6. Ngoài ra, trường cũng xét tuyển thẳng theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Chỉ tiêu cụ thể như sau:

Đại học Điện lực dành gần 1.000 chỉ tiêu xét tuyển bằng học bạ

Đại học Điện lực dành gần 1.000 chỉ tiêu xét tuyển bằng học bạ - 1

Đại học Điện lực dành gần 1.000 chỉ tiêu xét tuyển bằng học bạ - 2

Đại học Điện lực dành gần 1.000 chỉ tiêu xét tuyển bằng học bạ - 3

Đại học Điện lực dành gần 1.000 chỉ tiêu xét tuyển bằng học bạ - 4

- Đại học Điện lực cũng đã công bố học phí năm học 2022-2023, với khối kỹ thuật là 1.595.000 đồng một tháng và khối kinh tế là 1.430.000 đồng. Mức này giữ nguyên so với năm 2021-2022. Năm tiếp theo nếu có thay đổi thì mức thay đổi không quá 10% so với năm trước.

- Năm ngoái, điểm trúng tuyển vào trường theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT là từ 16 đến 24,25. Công nghệ thông tin lấy cao nhất, tăng 4,25 điểm so với năm trước nữa.

B. Các chương trình đào tạo trường Đại học Điện lực năm 2022

NGÀNH ĐÀO TẠO

THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ NGÀNH

CN kỹ thuật điện, điện tử

- Mã ngành: 7510301
- Thời gian đào tạo hệ kỹ sư: 4,5 năm
- Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,D07,D01

Xem chi tiết

Kỹ thuật Nhiệt

- Mã ngành: 7520115
-  Thời gian đào tạo hệ kỹ sư: 4,5 năm
- Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,D07,D01

Xem chi tiết

Công nghệ kỹ thuật Năng lượng

- Mã ngành: đào tạo thí điểm
- Thời gian đào tạo hệ kỹ sư: 4,5 năm
- Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,D07,C01

Xem chi tiết

Quản lý công nghiệp

- Mã ngành: 7510601
-  Thời gian đào tạo hệ kỹ sư: 4,5 năm
- Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,D07,D01

Xem chi tiết

Quản lý năng lượng

- Mã ngành: 7510602
-  Thời gian đào tạo hệ kỹ sư: 4,5 năm
- Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,D07,D01

Xem chi tiết

Logistic và quản lý chuỗi cung ứng

- Mã ngành: 7510605
-  Thời gian đào tạo hệ kỹ sư: 4,5 năm
- Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,D07,D01

Xem chi tiết

CN kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

- Mã ngành: 7510303
-  Thời gian đào tạo hệ kỹ sư: 4,5 năm
- Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,D07,D01

Xem chi tiết

Công nghệ kỹ thuật Điện tử - Viễn Thông

- Mã ngành: 7510302
-  Thời gian đào tạo hệ kỹ sư: 4,5 năm
- Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,D07,D01

Xem chi tiết

Công nghệ thông tin

- Mã ngành: 7480201
-  Thời gian đào tạo hệ kỹ sư: 4,5 năm
- Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,D07,D01

Xem chi tiết

Công nghệ kỹ thuật môi trường

Mã ngành: 7510406
-  Thời gian đào tạo hệ kỹ sư: 4,5 năm
- Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,D07,C01

Xem chi tiết

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

- Mã ngành: 7520201
-  Thời gian đào tạo hệ kỹ sư: 4,5 năm
- Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,D07,D01

Xem chi tiết

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

- Mã ngành: 7510203
- Thời gian đào tạo hệ kỹ sư: 4,5 năm
- Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,D07,D01

Xem chi tiết

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng

- Mã ngành: 7510102
- Thời gian đào tạo hệ kỹ sư: 4,5 năm
- Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,D07,D01

Xem chi tiết

Quản trị kinh doanh

- Mã ngành: 7340101
- Thời gian đào tạo hệ kỹ sư: 4 năm
- Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,D07,D01

Xem chi tiết

Tài chính - ngân hàng

- Mã ngành: 7340201
- Thời gian đào tạo hệ kỹ sư: 4 năm
- Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,D07,D01

Xem chi tiết

Kế toán

- Mã ngành: 7340301
- Thời gian đào tạo hệ kỹ sư: 4 năm
- Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,D07,D01

Xem chi tiết

Kiểm toán

- Mã ngành: 7340302
-  Thời gian đào tạo hệ kỹ sư: 4 năm
- Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,D07,D01

Xem chi tiết

Thương mại điện tử

- Mã ngành: 7340122

-  Thời gian đào tạo hệ kỹ sư: 4 năm
- Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,D07,D01

Xem chi tiết

Quản trị dịch vụ du lich và lữ hành

- Mã ngành: 7810103

- Bằng tốt nghiệp được cấp: Cử nhân
- Thời gian đào tạo: 4 năm

- Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,D07,D01

Xem chi tiết

C. Thông tin tuyển sinh Đại học Điện lực năm 2022

1. Đối tượng tuyển sinh

Thí sinh tốt nghiệp THPT và tương đương.

2. Phạm vi tuyển sinh

 Tuyển sinh trên toàn quốc.

3. Phương thức tuyển sinh

Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT.

Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022.

Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội.

Phương thức 4: Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.

4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT

Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT: Thí sinh có điểm xét tuyển trong tổ hợp xét tuyển không thấp hơn 18 điểm theo thang điểm 30.

- Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022: Thí sinh đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo ngành xét tuyển của Trường năm 2022.

- Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội: Thí sinh có điểm đánh giá năng lực (ĐGNL) năm 2022 của Đại học Quốc gia Hà Nội đạt từ 80/150 điểm trở lên.

5. Tổ chức tuyển sinh

Tại Điều 6 Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT quy định về tổ chức tuyển sinh.

6.Chính sách ưu tiên

Đối tượng ưu tiên và khu vực ưu tiên áp dụng theo quy chế tuyển sinh Đại học năm 2022 của Bộ GD&ĐT.

7. Học phí

Mức học phí của trường Đại học Điện lực như sau:

Đơn vị tính: 1000 đồng/ tháng

Khối ngành

Năm học 2020 - 2021

Năm học 2021 - 2022

Năm học 2022 - 2023

Năm học 2023 - 2024

Khối Kinh tế

1.430

1.430

1.430

Nếu có thay đổi mức học phí thì mức thay đổi không quá ±10% so với năm trước.

Khối Kỹ thuật

1.595

1.595

1.595

Nếu có thay đổi mức học phí thì mức thay đổi không quá ±10% so với năm trước.

8. Hồ sơ đăng ký xét tuyển, lệ phí xét tuyển

Hồ sơ xét tuyển gồm: Phiếu đăng ký xét tuyển phương thức học bạ; Bản công chứng học bạ hoặc bảng điểm có xác nhận của trường THPT đến hết học kỳ 1 lớp 12; Bản công       chứng Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân của thí sinh; Lệ phí xét tuyển 100.000đ/thí sinh. (Thí sinh tải mẫu phiếu đăng ký xét tuyển tại cổng thông tin tuyển sinh của Trường: https://tuyensinh.epu.edu.vn/).

9. Lệ phí xét tuyển

Lệ phí xét tuyển 100.000đ/thí sinh.

10. Thời gian xét tuyển

- Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT:

Đợt 1: từ 15/02/2022 đến 20/06/2022;

Đợt bổ sung (nếu có): Nhà trường sẽ thông báo sau khi có kết quả xét tuyển đợt 1.

- Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022:

Đợt 1: Đăng ký xét tuyển thông qua cổng thông tin điện tử của Bộ Giáo dục và Đào tạo (theo quy chế tuyển sinh hiện hành);

Đợt bổ sung (nếu có): Nhà trường sẽ thông báo sau khi có kết quả xét tuyển đợt 1, thông tin sẽ được cập nhật trên cổng thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Điện lực https://tuyensinh.epu.edu.vn/.

- Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội:

Đợt 1: từ 01/03/2022 đến 20/06/2022;

Đợt bổ sung (nếu có): Nhà trường sẽ thông báo sau khi có kết quả xét tuyển đợt 1.

11. Mã ngành đào tạo, địa bàn, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển

Ngành đào tạo

Mã ngành

Tổ hợp môn xét tuyển

Chỉ tiêu

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

Gồm các chuyên ngành:

- Điện công nghiệp và dân dụng

- Hệ thống điện

- Tự động hóa hệ thống điện

- Lưới điện thông minh

7510301

A00, A01, D07, D01

500

Quản lý công nghiệp

Gồm các chuyên ngành:

- Quản lý sản xuất vá tác nghiệp

- Quản lý bảo dưỡng công nghiệp

- Quản lý dự trữ và kho hàng

7501601

A00, A01, D07, D01

60

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông

Gồm các chuyên ngành:

- Điện tử và kỹ thuật máy tính

- Điện tử viễn thông

- Kỹ thuật điện tử

- Điện tử Robot và trí tuệ nhân tạo

- Thiết bị điện tử y tế

- Các hệ thống thông minh và IoT

- Mạng viễn thông và máy tính

7510302

A00, A01, D07, D01

240

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

Gồm các chuyên ngành:

- Công nghệ kỹ thuật điều khiển

- Tự động hóa và điều khiển thiết bị công nghiệp

- Tin học cho điều khiển và tự động hóa

7510303

A00, A01, D07, D01

460

Công nghệ thông tin

Gồm các chuyên ngành:

- Công nghệ phần mềm

- Hệ thống thương mại điện tử

- Quản trị và an ninh mạng

- Trí tuệ nhân tạo và thị giác máy tính

7480201

A00, A01, D07, D01

450

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

7510203

A00, A01, D07, D01

60

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

Gồm các chuyên ngành:

- Cơ khí chế tạo máy

- Công nghệ chế tạo thiết bị điện

- Cơ khí ô tô

7510201

A00, A01, D07, D01

120

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng

Gồm các chuyên ngành:

- Quản lý dự án và công trình xây dựng

- Xây dựng công trình điện

- Xây dựng dân dụng và công nghiệp

- Cơ điện công trình

7510102

A00, A01, D07, D01

140

Kỹ thuật nhiệt

Gồm các chuyên ngành:

- Điện lạnh

- Nhiệt điện

- Nhiệt công nghiệp

7520115

A00, A01, D07, D01

160

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

7510605

A00, A01, D07, D01

130

Quản lý năng lượng

Gồm các chuyên ngành:

- Kiểm toán năng lượng

- Thị trường điện

- Quản lý năng lượng tòa nhà

7510302

A00, A01, D07, D01

60

Công nghệ kỹ thuật năng lượng

(Chuyên ngành Năng lượng tái tạo)

7510403

A00, A01, D07, D01

80

Công nghệ kỹ thuật môi trường

Gồm các chuyên ngành:

- Quản lý môi trường công nghiệp và đô thị

- Công nghệ môi trường và sản xuất năng lượng

7510406

A00, A01, D07, D01

60

Kế toán

Gồm các chuyên ngành:

- Kế toán doanh nghiệp

- Kế toán và kiểm soát

7340301

A00, A01, D07, D01

200

Quản trị kinh doanh

Gồm các chuyên ngành:

- Quản trị du lịch, khách sạn

- Quản trị doanh nghiệp

7340101

A00, A01, D07, D01

200

Tài chính - ngân hàng

Gồm các chuyên ngành:

- Ngân hàng

- Tài chính doanh nghiệp

7340201

A00, A01, D07, D01

150

Kiểm toán

7340302

A00, A01, D07, D01

60

Thương mại điện tử

(Chuyên ngành Kinh doanh thương mại trực tuyến)

7340122

A00, A01, D07, D01

100

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

7810103

A00, A01, D07, D01

100

 

Ghi chú: Thí sinh trúng tuyển và một ngành sau 1 năm nhập học sẽ được chọn chuyên ngành học.

Bài viết liên quan

474