Phương án tuyển sinh trường Học viện Cảnh sát Nhân dân năm 2022 mới nhất
Cập nhật thông tin tuyển sinh trường Học viện Cảnh sát Nhân dân năm 2022 mới nhất. Bài viết sẽ cung cấp đầy đủ thông tin về chỉ tiêu, phương thức tuyển sinh, thời gian xét tuyển, đối tượng tuyển sinh, điểm chuẩn các năm, .... Mời các bạn đón xem:
Thông tin tuyển sinh trường Học viện Cảnh sát Nhân dân
Video giới thiệu trường Học viện Cảnh sát Nhân dân
A. Giới thiệu trường Học viện Cảnh sát Nhân dân
- Tên trường: Học viện Cảnh sát nhân dân
- Tên tiếng Anh: People,s Police Academy (PPA)
- Mã trường: CSH
- Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học - Liên thông - Tại chức - Văn bằng 2
- Loại trường: Quân sự
- Địa chỉ: Phường Cổ Nhuế 2, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội
- SĐT: 84-024-38362811 - 069-2346002
- Email: info@hvcsnd.edu.vn
- Website: http://hvcsnd.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/hocviencanhsatnhandan
B. Thông tin tuyển sinh Học viện Cảnh sát Nhân dân năm 2022
1. Đối tượng tuyển sinh
- Cán bộ Công an trong biên chế;
- Chiến sĩ nghĩa vụ Công an có thời gian công tác từ 15 tháng trở lên (tính đến tháng thi tốt nghiệp THPT); công dân hoàn thành nghĩa vụ Công an hoặc hoàn thành nghĩa vụ quân sự được dự tuyển thêm 01 lần trong thời gian không quá 12 tháng kể từ ngày có quyết định xuất ngũ đến tháng sơ tuyển;
- Học sinh Trường Văn hóa CAND;
- Công dân thường trú theo quy định hiện hành tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển.
2. Phạm vi tuyển sinh
- Phía Bắc: Từ tỉnh Thừa Thiên Huế trở ra.
3. Phương thức tuyển sinh
- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy định của Bộ Công an.
- Phương thức 2: Xét tuyển kết hợp các chứng chỉ IELTS Academic hoặc chứng chỉ TOEFL iBT hoặc chứng chỉ HSK theo quy định của Bộ Công an.
- Phương thức 3: Phương thức này xét tuyển theo các tổ hợp bài thi tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT) (A00, A01, C03, D01) kết hợp với kết quả Bài thi của Bộ Công an theo tổ hợp (CA1, CA2).
Bộ Giáo dục và Đào tạo quy ước các tổ hợp bài thi tốt nghiệp như sau:
Tổ hợp |
Bài thi tốt nghiệp THPT |
A00 |
Toán, Vật lý, Hóa học |
A01 |
Toán, Vật lý, tiếng Anh |
C03 |
Toán, Ngữ văn, Lịch sử |
D01 |
Toán, Ngữ văn, tiếng Anh |
Đối với bài thi đánh giá năng lực của Bộ Công an:
Mã đề thi |
Phần trắc nghiệm |
Phần tự luận |
CA1 |
Lĩnh vực khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, ngôn ngữ Anh |
Toán |
CA2 |
Lĩnh vực khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, ngôn ngữ Anh |
Ngữ văn |
- Thí sinh dự thi bài thi đánh giá tại các địa điểm thi của Học viện Cảnh sát vào các ngày 19 - 20/7/2022.
- Thẻ dự thi của thí sinh sẽ được Hội đồng tuyển sinh của Học viện Cảnh sát gửi về Phòng Tổ chức cán bộ, Công an đơn vị, địa phương để chuyển tới cho thí sinh.
Lưu ý:
- Trường hợp không tổ chức thi bài thi Bộ Công an thì xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT theo các tổ hợp (A00, A01, C03, D01) kết hợp với kết quả học THPT. Áp dụng theo tổ hợp tương tự Phương thức 3.
- Trường hợp Bộ Giáo dục không tổ chức thi tốt nghiệp và Bộ Công an không tổ chức thi hoặc thí sinh do ảnh hưởng của dịch bệnh không thể tham gia thi tốt nghiệp, không tham gia thi bài thi Bộ Công an thì căn cứ hướng dẫn của Bộ Giáo dục, Bộ Công an và tình hình thực tế, Học viện sẽ thông báo việc xác định chỉ tiêu và tổ chức xét tuyển theo hướng dẫn của Bộ Công an.
- Mỗi thí sinh được tham gia xét tuyển nhiều phương thức tại Học viện Cảnh sát.
4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
4.1. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
Căn cứ kết quả bài thi Bộ Công an và phổ điểm thi tốt nghiệp THPT của Bộ GD&ĐT, Học viện CSND sẽ báo cáo Bộ Công an về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và công khai cho thí sinh trước khi xét tuyển.
4.2. Điều kiện nhận ĐKXT
Người dự tuyển ngoài đảm bảo các điều kiện theo quy định của Bộ GD&ĐT, phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức theo quy định hiện hành của Bộ Công an tại Thông tư số 44/2018/TT-BCA ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an, Hướng dẫn số 577/X01-P6 ngày 14/01/2019 và Hướng dẫn số 1144/X01-P6 ngày 24/01/2019 của X01;
- Chiến sĩ nghĩa vụ Công an có thời gian công tác từ 15 tháng trở lên tính đến tháng thi tuyển; phân loại cán bộ đạt mức “Hoàn thành nhiệm vụ” trở lên trong năm liền trước với năm dự tuyển;
- Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND trong thời gian tại ngũ, hàng năm đều đạt mức “Hoàn thành nhiệm vụ” trở lên, trong đó có ít nhất 01 năm đạt mức “Hoàn thành tốt nhiệm vụ”;
- Trong những năm học THPT hoặc tương đương đạt học lực từ khá trở lên (theo kết luận học bạ). Trong đó:
+ Chiến sĩ nghĩa vụ Công an, công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND, học sinh Trường Văn hóa từng môn thuộc tổ hợp xét tuyển phải đạt từ 6,5 điểm trở lên;
+ Công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển từng môn thuộc tổ hợp xét tuyển phải đạt từ 7,0 điểm trở lên, trường hợp là người dân tộc thiểu số từng môn thuộc tổ hợp xét tuyển phải đạt từ 6,5 điểm trở lên;
- Học sinh Trường Văn hóa và công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển trong những năm học THPT hoặc tương đương hạnh kiểm đạt loại khá trở lên, chưa kết hôn, chưa có con đẻ, con nuôi theo quy định của pháp luật;
- Tính đến năm dự tuyển, học sinh Trường Văn hóa và công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển không quá 22 tuổi, trường hợp là người dân tộc thiểu số không quá 25 tuổi;
- Đủ sức khỏe tuyển vào CAND theo quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của Bộ Công an, theo đó:
Chỉ tuyển thí sinh đạt tiêu chuẩn sức khỏe loại 1, loại 2 và đáp ứng các chỉ số đặc biệt theo quy định tại Thông tư số 45/2019/TT-BCA ngày 02/10/2019 của Bộ Công an quy định về tiêu chuẩn sức khỏe và khám sức khỏe công dân tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia CAND. Riêng:
- Về chiều cao:
+ Chiến sĩ nghĩa vụ Công an, công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND, chiều cao áp dụng theo tiêu chuẩn chiều cao tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia CAND tại thời điểm tuyển chọn.
+ Học sinh Trường Văn hóa và công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển, chiều cao đạt từ 1m64 đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m58 đến 1m80 đối với nữ, trường hợp là người dân tộc thiểu số chiều cao đạt từ 1m62 đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m56 đến 1m80 đối với nữ;
- Về mắt:
+ Chỉ số khối cơ thể (BMI) được tính bằng trọng lượng (đơn vị tính: ki-lô-gam) chia cho bình phương chiều cao (đơn vị tính: mét) đạt từ 18,5 đến 30;
+ Nếu mắt bị tật khúc xạ thì không quá 3 đi-ốp, kiểm tra thị lực qua kính mắt đạt 10/10, tổng thị lực 2 mắt đạt 19/10 trở lên. Các thí sinh không đảm bảo tiêu chuẩn thị lực như trên không được cam kết tiêu chuẩn về mắt.
- Điều kiện dự tuyển đối với thí sinh đăng ký dự tuyển theo từng phương thức
- Ngoài đảm bảo các điều kiện dự tuyển chung, thí sinh đăng ký dự tuyển theo từng phương thức phải đáp ứng các điều kiện sau:
a. Đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 1
- Về giải đoạt được:
+ Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế theo quy định của Bộ GD&ĐT có môn trùng với môn thuộc tổ hợp đăng ký dự tuyển vào Học viện CSND được xét tuyển thẳng theo nguyện vọng của thí sinh;
+ Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế theo quy định của Bộ GD&ĐT được xét tuyển thẳng vào Học viện CSND theo nguyện vọng của thí sinh;
+ Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT môn Toán, Vật lý, Hóa học, Lịch sử, Văn học, Tiếng Anh được xét tuyển thẳng vào Học viện CSND;
- Tốt nghiệp THPT năm 2022.
b. Đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 2
- Có chứng chỉ quốc tế còn thời hạn tính đến ngày 01/07/2022 của một trong các chứng chỉ sau: IELTS (Academic) đạt từ 7.5 trở lên hoặc TOEFL iBT đạt từ 110 trở lên hoặc có chứng chỉ tiếng Trung Quốc HSK cấp 5 trở lên.
Đối với các thí sinh có dự định thi chứng chỉ quốc tế trên trong thời gian sơ tuyển thì vẫn cho đăng ký nhưng phải hoàn thành và nộp kết quả về Công an đơn vị, địa phương hoặc về Học viện CSND trước ngày 01/06/2022.
- Xếp loại học lực năm lớp 10, 11, 12 đạt loại giỏi, trong đó, điểm tổng kết môn ngoại ngữ từng năm đạt từ 8.5 điểm trở lên.
Đối với thí sinh đang học lớp 12 vẫn được đăng ký, sau khi có điểm tổng kết năm lớp 12, căn cứ quy định để xác định đạt điều kiện hay không.
- Tốt nghiệp THPT đến thời điểm xác nhận nhập học.
c. Đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 3
- Đối với thí sinh học THPT có môn ngoại ngữ là ngôn ngữ khác ngoài tiếng Anh (nhưng đăng ký các ngành sử dụng môn Tiếng Anh để xét tuyển) nếu có nguyện vọng dự tuyển, được sử dụng điểm của môn đó để sơ tuyển. Ví dụ, thí sinh học THPT có môn ngoại ngữ là Tiếng Pháp thì vẫn được dự tuyển, nhưng thí sinh phải đăng ký, dự thi môn ngoại ngữ tại Kỳ thi tốt nghiệp THPT là môn Tiếng Anh nếu có nguyện vọng xét tuyển tổ hợp A01 hoặc D01 tại Học viện CSND.
- Đối với thí sinh đang học lớp 12, chưa có đánh giá về học lực, hạnh kiểm năm lớp 12 tại thời điểm sơ tuyển thì vẫn được đăng ký sơ tuyển, sau khi có điểm tổng kết năm lớp 12, căn cứ quy định để xác định đạt điều kiện hay không.
- Tốt nghiệp THPT đến thời điểm xác nhận nhập học.
- Lưu ý:
+ Chiến sĩ nghĩa vụ, Công an tại ngũ không đảm bảo tiêu chuẩn về học lực để xét tuyển đại học tại Học viện CSND nhưng đủ các tiêu chuẩn khác theo quy định (đến thời điểm đăng ký dự tuyển) và có nguyện vọng xét tuyển trung cấp CAND, có nguyện vọng xét chuyển sang chế độ chuyên nghiệp khi hoàn thành nghĩa vụ thì vẫn đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT và khai nguyện vọng đăng ký tại Cổng dịch vụ tuyển sinh vào Học viện CSND hoặc học viện, trường đại học CAND khác theo phân vùng tuyển sinh.
+ Học sinh Trường Văn hóa không đảm bảo tiêu chuẩn về học lực để xét tuyển đại học tại Học viện CSND nhưng đủ các tiêu chuẩn khác theo quy định (đến thời điểm đăng ký dự tuyển) và có nguyện vọng xét tuyển trung cấp CAND thì vẫn đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT và khai nguyện vọng đăng ký tại Cổng dịch vụ tuyển sinh vào Học viện CSND hoặc học viện, trường đại học CAND khác theo phân vùng tuyển sinh.
+ Học sinh Trường Văn hóa không đủ điều kiện xét tuyển đại học CAND, không đủ điều kiện xét tuyển trung cấp CAND và không có nguyện vọng xét tuyển chọn vào CAND thì đăng ký dự tuyển các trường ngoài ngành theo nguyện vọng cá nhân.
d. Điều kiện đối với các thí sinh ưu tiên cộng điểm khi xét tuyển theo Phương thức 3
- Tiêu chuẩn về giải: Thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng theo phương thức 1 nhưng không trúng tuyển theo phương thức 1 có đăng ký nguyện vọng xét tuyển theo Phương thức 3 và thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT tương ứng với môn đoạt giải để xét tuyển thẳng vào Học viện CSND được xác định tại Phương thức 1.
- Tốt nghiệp THPT năm 2022.
5. Tổ chức tuyển sinh
- Địa bàn 1 bao gồm các tỉnh: Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Lào Cai, Yên Bái, Điện Biên, Sơn La, Lai Châu.
- Địa bàn 2 bao gồm các tỉnh, thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Hưng Yên, Hòa Bình, Phú Thọ, Bắc Ninh, Hải Dương, Thái Nguyên, Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Thái Bình, Ninh Bình, Nam Định, Hà Nam, Quảng Ninh.
- Địa bàn 3 bao gồm các tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Huế.
- Địa bàn 8 bao gồm các đơn vị trực thuộc Bộ: A09, C01, C10, C11, K01, K02.
6. Chính sách ưu tiên
- Sau khi học viên nhập học, học viên được hưởng phụ cấp và các chế độ như học viên là học sinh phổ thông trúng tuyển học năm thứ tư tại các trường CAND.
- Sau khi học viên tốt nghiệp sẽ được xem xét, phong cấp bậc hàm Trung úy (nếu không vi phạm bị kỷ luật) và phân công công tác theo kế hoạch của Bộ Công an. Đối với học viên đạt kết quả học tập xuất sắc sẽ được xem xét, thăng cấp bậc hàm trước niên hạn theo quy định.
7. Học phí
Năm 2022, Học viện chỉ có chỉ tiêu tuyển sinh hệ sỹ quan, không có chỉ tiêu tuyển sinh hệ dân sự. Sinh viên hệ sỹ quan không phải đóng học phí.
8. Hồ sơ đăng kí xét tuyển
- Thí sinh đăng ký sơ tuyển phải trực tiếp đến đăng ký và mang theo:
+ Hộ khẩu (bản chính/bản sao) hoặc xác nhận hộ khẩu do Công an cấp xã và tương đương cấp;
+ Học bạ;
+ Giấy khai sinh;
+ Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân.
+ Công dân hoàn thành nghĩa vụ Công an hoặc nghĩa vụ quân sự mang thêm quyết định xuất ngũ.
- Công an cấp huyện đối chiếu người đến đăng ký sơ tuyển với ảnh trong Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân và các giấy tờ khác;
- Kiểm tra chiều cao, cân nặng, hạnh kiểm, học lực, hộ khẩu.
- Cho thí sinh đăng ký nội dung kiểm tra vận động:
+ Thí sinh nam được chọn 2/4 nội dung: Chạy 100m; Chạy 1500m; Co tay xà đơn; Bật xa tại chỗ;
+ Thí sinh nữ được lựa chọn 2/3 nội dung: Chạy 100m; Chạy 800m; Bật xa tại chỗ.
- Kết quả kiểm tra được đơn vị sơ tuyển xác định: Đạt hoặc Không đạt theo quy định của Bộ Công an.
- Đơn vị sơ tuyển trực tiếp chụp ảnh người đăng ký sơ tuyển. Đồng thời, giữ lại ảnh để dán, đóng dấu giáp lai vào phiếu khám sức khỏe, thẩm tra lý lịch, phiếu đăng ký xét tuyển, giấy chứng nhận sơ tuyển.
- Thí sinh dùng ảnh này để thí sinh dán vào lý lịch tự khai và hồ sơ đăng ký dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông và để ảnh vào phiếu đăng ký xét tuyển đại học Công an nhân dân.
9.Lệ phí xét tuyển
Thực hiện theo quy định của Bộ Công an.
10. Thời gian xét tuyển
Công an các đơn vị, địa phương cử cán bộ đơn vị chức năng (có giấy giới thiệu) trực tiếp mang hồ sơ dự tuyển, file mềm danh sách thí sinh dự tuyển trích xuất từ phần mềm tuyển sinh CAND, lệ phí tuyển sinh đến bàn giao cho Học viện CSND trước 17h00 ngày 30/05/2022.
11. Mã ngành đào tạo, địa bàn, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển
Địa bàn |
Tổng |
Chỉ tiêu theo Phương thức 1 |
Chỉ tiêu theo Phương thức 2 |
Chỉ tiêu theo Phương thức 3 |
- Địa bàn 1 |
170 |
Nam: 15; |
Nam: 15; |
Nam: 124; |
- Địa bàn 2 |
160 |
Nam: 14; |
Nam: 14; |
Nam: 117; |
- Địa bàn 3 |
140 |
Nam: 06; |
Nam: 19; |
Nam: 101; |
- Địa bàn 8 |
30 |
0 |
Nam: 06 |
Nam: 20; |
TỔNG CỘNG |
500 |
40 |
60 |
400 |
Ghi chú:
- Địa bàn 1 gồm: các tỉnh miền núi phía Bắc: Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Lạng Sơn, Lào Cai, Yên Bái, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La.
- Địa bàn 2 gồm: các tỉnh, thành phố đồng bằng và trung du Bắc Bộ: Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Hòa Bình, Phú Thọ, Thái Nguyên, Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam, Ninh Bình, Quảng Ninh.
- Địa bàn 3 gồm: các tỉnh Bắc Trung Bộ: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.
- Địa bàn 8 gồm: các đơn vị trực thuộc Bộ: A09, C01, C10, C11, K01, K02.
- Học sinh T11: căn cứ theo địa phương sơ tuyển tại thời điểm nhập học vào T11 thì xét tuyển theo địa bàn có địa phương đó.
- Trường hợp Phương thức 1 không tuyển đủ chỉ tiêu, thí sinh trúng tuyển theo Phương thức 1 không xác nhận nhập học hoặc thí sinh trúng tuyển trượt tốt nghiệp THPT thì chỉ tiêu chưa tuyển được sẽ chuyển sang xét tuyển theo Phương thức 2 và ngược lại.
- Trường hợp Phương thức 1 và Phương thức 2 không tuyển đủ chỉ tiêu hoặc thí sinh trúng tuyển theo Phương thức 1 và Phương thức 2 không xác nhận nhập học hoặc thí sinh trúng tuyển trượt tốt nghiệp THPT thì chỉ tiêu chưa tuyển được sẽ chuyển hết sang xét tuyển theo Phương thức 3.
12. Thông tin về tư vấn tuyển sinh
(1) Thí sinh xem nội dung chi tiết Đề án tuyển sinh năm 2022 và các thông báo bổ sung khác tại website trường Đại học Thương mại: http://hvcsnd.edu.vn/
(2) Thí sinh có thể liên lạc với nhà trường qua địa chỉ sau:
- SĐT: 84-024-38362811 - 069-2346002
- Email: info@hvcsnd.edu.vn
- Website: http://hvcsnd.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/hocviencanhsatnhandan
C. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Học viện Cảnh sát Nhân dân qua các năm
Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Học viện Cảnh sát Nhân dân từ năm 2019 – 2021
Ngành |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
|||
Nam |
Nữ |
Nam |
Nữ |
Nam |
Nữ |
|
Nghiệp vụ Cảnh sát |
- Phía Bắc: 19,62 (A01) 23 (C03) 19,88 (D01) - Phía Nam: 22,91 (A01) 23,32 (C03) 20,15 (D01) |
- Phía Bắc: 26,69 (A01) 27,12 (C03) 26,89 (D01) - Phía Nam: 25,62 (A01) 26,14 (C03) 25,44 (D01) |
A01: 23.09 C03: 18,88 D01: 19,61 |
A01: 27,16 C03: 27,73 D01: 27,36 (Tổng điểm của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển và điểm trung bình cộng kết quả học tập 3 năm THPT lớp 10, 11, 12 được quy về thang điểm 30 làm tròn đến 02 chữ số thập phân, tính theo công thức là 26.36) |
- Địa bàn 1: + A00: 25,39 + A01: 27,03 + C03: 25,94 + D01: 26,54 - Địa bàn 2: + A00: 26,33 (Tổng điểm của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển và điểm trung bình cộng kết quả học tập 3 năm THPT lớp 10, 11, 12 được quy về thang điểm 30 làm tròn đến 02 chữ số thập phân, tính theo công thức là 26,08) + A01: 27,15 + C03: 26,51 + D01: 26,39 - Địa bàn 3: + A00: 25,63 + A01: 26,54 + C03: 26,13 + D01: 26,43 - Địa bàn 8: + A00: 23,09 + A01: 24,76 + C03: 23,93 |
- Địa bàn 1: + A00: 27,98 + A01: 29,75 + C03: 28,83 + D01: 28,98 - Địa bàn 2: + A00: 28,65 + A01: 28,23 + C03: 27,91 + D01: 28,18 - Địa bàn 3: + A00: 26,88 + A01: 28,28 + C03: 28,21 + D01: 28,26 |
Gửi đào tạo đại học ngành Y theo chỉ tiêu Bộ Công an |
19,92 |
Không tuyển sinh nữ |
23,09 |
Không tuyển sinh nữ |
|
|
D. Cơ sở vật chất trường Học viện Cảnh sát Nhân dân
1. Diện tích
Với diện tích hơn 18 ha, Học viện CSND đã được đầu tư xây dựng các công trình hiện đại phục vụ cho công tác giảng dạy, học tập, sinh hoạt của cán bộ, giảng viên, công nhân viên và học viên Nhà trường.
2. Tòa nhà Điều hành:
Trụ sở làm việc của Ban Giám đốc và các đơn vị chức năng là tòa nhà 08 tầng khánh thành năm 2006. Bảo đảm nơi làm việc cho toàn thể cán bộ, giảng viên. Tòa nhà Điều hành được thiết kế với các phòng làm việc được trang bị nội thất hiện đại, nối mạng nội bộ, mạng Internet...
3. Hệ thống giảng đường:
Hiện nay, tại 100% các khu nhà làm việc, thư viện, giảng đường, ký túc xá, học viên đều có thể kết nối vào mạng nội bộ, mạng Internet thông qua đường truyền có dây hoặc không dây. Học viện cũng trang bị hệ thống máy chủ tốc độ cao để triển khai phần mềm quản trị mạng nội bộ và các phần mềm phục vụ đào tạo theo hệ thống tín chỉ.
4. Hệ thống Phòng học chuyên dùng, khu tập luyện:
Học viện có hệ thống các phòng học chuyên dùng cho Khoa Cảnh sát phòng, chống ma túy; Khoa Cảnh sát giao thông, Khoa Cảnh sát kỹ thuật hình sự; Khoa ngoại ngữ; Bộ môn tin học, phòng thí nghiệm phục vụ cho học tập chuyên ngành.
5. Hệ thống hội trường lớn với sức chứa hơn 600 người.
Dành cho hội họp và các sinh hoạt tập thể như: Tổ chức các hội nghị, học tập Nghị quyết, nghe báo cáo thời sự, biểu diễn văn hóa, văn nghệ, giao lưu...
6. Thư viện Nghiệp vụ Cảnh sát 12 tầng
Được sự quan tâm, đầu tư của Nhà nước và Bộ Công an, tháng 12/2011, Học viện CSND đã khởi công xây dựng Thư viện Nghiệp vụ Cảnh sát 12 tầng với các trang thiết bị hiện đại nhằm cung cấp, cập nhật hệ thống tri thức khoa học đầy đủ, phục vụ công tác giảng dạy và nghiên cứu.
7. Ký túc xá:
Gồm 10 tòa nhà cao tầng (từ 5 đến 12 tầng) bảo đảm chỗ ở nội trú cho toàn bộ học viên trong nước và quốc tế.
8. Nhà ăn tập thể:
Đảm bảo phục vụ cán bộ, giáo viên và học viên trong trường, với các phương tiện bảo quản, chế biến thực phẩm hiện đại (lò hơi, tủ bảo ôn, hệ thống kiểm dịch...). Ngoài ra còn đủ sức phục vụ các hội nghị lớn cho nhu cầu đặt tiệc ăn.
9. Cơ sở vật chất phục vụ huấn luyện đào tạo lái xe:
Bao gồm các hạng mục công trình như: nhà làm việc, nhà điều hành, xưởng sửa chữa, trung tâm kiểm định, sân bãi đỗ xe. Khu sát hạch lái xe hiện đại đạt chuẩn Quốc gia.
10. Học viên.
Có diện tích 3000 m2 nằm trong khuôn viên Học viện. Hiện nay, đã có một hệ thống các công trình quan trọng như: 03 sân cỏ nhân tạo bóng đá mini (có đèn chiếu sáng hoạt động đến 22h hàng ngày), 01 nhà tập thể hình; một số công trình phục vụ sinh hoạt…Đây là những hạng mục công trình rất thiết thực, đáp ứng và phục vụ tốt nhu cầu rèn luyện thể lực của cán bộ, học viên trong Học viện.
E. Một số hình ảnh về trường Học viện Cảnh sát Nhân dân
Bài viết liên quan
- Năm 2021, điểm chuẩn Đại học Công nghiệp Dệt May Hà Nội Cao nhất 18 điểm
- Điểm trúng tuyển chính thức Đại học Công nghiệp dệt may Hà Nội 2022
- Điều kiện dự tuyển chung Học viện Cảnh sát Nhân dân Năm 2022
- Điều kiện tuyển thẳng Học viện Cảnh sát Nhân dân năm 2022
- Điều kiện xét tuyển chứng chỉ quốc tế Học viện Cảnh sát Nhân dân năm 2022