Phương án tuyển sinh trường Đại học Điện lực năm 2022 mới nhất

Cập nhật thông tin tuyển sinh trường Đại học Điện lực năm 2022 mới nhất. Bài viết sẽ cung cấp đầy đủ thông tin về chỉ tiêu, phương thức tuyển sinh, thời gian xét tuyển, đối tượng tuyển sinh, điểm chuẩn các năm, .... Mời các bạn đón xem:

266


Thông tin tuyển sinh trường Đại học Điện lực

Video giới thiệu trường Đại học Điện lực

A. Giới thiệu trường Đại học Điện lực

Tên trường: Đại học Điện lực

Tên tiếng Anh: Electric Power University (EPU)

Mã trường: DDL

- Loại trường: Công lập

Hệ đào tạo: Sau đại học - Đại học - Hợp tác quốc tế -  Liên thông - Văn bằng 2

Địa chỉ:

Cơ sở 1: Số 235, Hoàng Quốc Việt, Bắc Từ Liêm, Hà Nội

Cơ sở 2: Xã Tân Minh, huyện Sóc Sơn, Hà Nội

SĐT:  0242.2452.662 - (024) 2218 5607

Email: hc@epu.edu.v-  info@epu.edu.vn 

Website: https://www.epu.edu.vn/

Facebook: www.facebook.com/epu235/

Sai phạm “khủng” tai Trường ĐH Điện lực: Trình độ chuyên môn sinh viên sau  khi tốt nghiệp ra sao?

B. Thông tin tuyển sinh Đại học Điện lực năm 2022

1. Đối tượng tuyển sinh

Thí sinh tốt nghiệp THPT và tương đương.

2. Phạm vi tuyển sinh

 Tuyển sinh trên toàn quốc.

3. Phương thức tuyển sinh

Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT.

Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022.

Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội.

Phương thức 4: Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.

4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT

Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT: Thí sinh có điểm xét tuyển trong tổ hợp xét tuyển không thấp hơn 18 điểm theo thang điểm 30.

- Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022: Thí sinh đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo ngành xét tuyển của Trường năm 2022.

- Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội: Thí sinh có điểm đánh giá năng lực (ĐGNL) năm 2022 của Đại học Quốc gia Hà Nội đạt từ 80/150 điểm trở lên.

5. Tổ chức tuyển sinh

Tại Điều 6 Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT quy định về tổ chức tuyển sinh.

6. Chính sách ưu tiên

Đối tượng ưu tiên và khu vực ưu tiên áp dụng theo quy chế tuyển sinh Đại học năm 2022 của Bộ GD&ĐT.

7. Học phí

Mức học phí của trường Đại học Điện lực như sau:

Đơn vị tính: 1000 đồng/ tháng

Khối ngành

Năm học 2020 - 2021

Năm học 2021 - 2022

Năm học 2022 - 2023

Năm học 2023 - 2024

Khối Kinh tế

1.430

1.430

1.430

Nếu có thay đổi mức học phí thì mức thay đổi không quá ±10% so với năm trước.

Khối Kỹ thuật

1.595

1.595

1.595

Nếu có thay đổi mức học phí thì mức thay đổi không quá ±10% so với năm trước.

8. Hồ sơ đăng ký xét tuyển, lệ phí xét tuyển

Hồ sơ xét tuyển gồm: Phiếu đăng ký xét tuyển phương thức học bạ; Bản công chứng học bạ hoặc bảng điểm có xác nhận của trường THPT đến hết học kỳ 1 lớp 12; Bản công       chứng Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân của thí sinh; Lệ phí xét tuyển 100.000đ/thí sinh. (Thí sinh tải mẫu phiếu đăng ký xét tuyển tại cổng thông tin tuyển sinh của Trường: https://tuyensinh.epu.edu.vn/).

9. Lệ phí xét tuyển

Lệ phí xét tuyển 100.000đ/thí sinh.

10. Thời gian xét tuyển

- Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT:

Đợt 1: từ 15/02/2022 đến 20/06/2022;

Đợt bổ sung (nếu có): Nhà trường sẽ thông báo sau khi có kết quả xét tuyển đợt 1.

- Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022:

Đợt 1: Đăng ký xét tuyển thông qua cổng thông tin điện tử của Bộ Giáo dục và Đào tạo (theo quy chế tuyển sinh hiện hành);

Đợt bổ sung (nếu có): Nhà trường sẽ thông báo sau khi có kết quả xét tuyển đợt 1, thông tin sẽ được cập nhật trên cổng thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Điện lực https://tuyensinh.epu.edu.vn/.

- Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội:

Đợt 1: từ 01/03/2022 đến 20/06/2022;

Đợt bổ sung (nếu có): Nhà trường sẽ thông báo sau khi có kết quả xét tuyển đợt 1.

11. Mã ngành đào tạo, địa bàn, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển

Ngành đào tạo

Mã ngành

Tổ hợp môn xét tuyển

Chỉ tiêu

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

Gồm các chuyên ngành:

- Điện công nghiệp và dân dụng

- Hệ thống điện

- Tự động hóa hệ thống điện

- Lưới điện thông minh

7510301

A00, A01, D07, D01

500

Quản lý công nghiệp

Gồm các chuyên ngành:

- Quản lý sản xuất vá tác nghiệp

- Quản lý bảo dưỡng công nghiệp

- Quản lý dự trữ và kho hàng

7501601

A00, A01, D07, D01

60

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông

Gồm các chuyên ngành:

- Điện tử và kỹ thuật máy tính

- Điện tử viễn thông

- Kỹ thuật điện tử

- Điện tử Robot và trí tuệ nhân tạo

- Thiết bị điện tử y tế

- Các hệ thống thông minh và IoT

- Mạng viễn thông và máy tính

7510302

A00, A01, D07, D01

240

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

Gồm các chuyên ngành:

- Công nghệ kỹ thuật điều khiển

- Tự động hóa và điều khiển thiết bị công nghiệp

- Tin học cho điều khiển và tự động hóa

7510303

A00, A01, D07, D01

460

Công nghệ thông tin

Gồm các chuyên ngành:

- Công nghệ phần mềm

- Hệ thống thương mại điện tử

- Quản trị và an ninh mạng

- Trí tuệ nhân tạo và thị giác máy tính

7480201

A00, A01, D07, D01

450

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

7510203

A00, A01, D07, D01

60

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

Gồm các chuyên ngành:

- Cơ khí chế tạo máy

- Công nghệ chế tạo thiết bị điện

- Cơ khí ô tô

7510201

A00, A01, D07, D01

120

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng

Gồm các chuyên ngành:

- Quản lý dự án và công trình xây dựng

- Xây dựng công trình điện

- Xây dựng dân dụng và công nghiệp

- Cơ điện công trình

7510102

A00, A01, D07, D01

140

Kỹ thuật nhiệt

Gồm các chuyên ngành:

- Điện lạnh

- Nhiệt điện

- Nhiệt công nghiệp

7520115

A00, A01, D07, D01

160

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

7510605

A00, A01, D07, D01

130

Quản lý năng lượng

Gồm các chuyên ngành:

- Kiểm toán năng lượng

- Thị trường điện

- Quản lý năng lượng tòa nhà

7510302

A00, A01, D07, D01

60

Công nghệ kỹ thuật năng lượng

(Chuyên ngành Năng lượng tái tạo)

7510403

A00, A01, D07, D01

80

Công nghệ kỹ thuật môi trường

Gồm các chuyên ngành:

- Quản lý môi trường công nghiệp và đô thị

- Công nghệ môi trường và sản xuất năng lượng

7510406

A00, A01, D07, D01

60

Kế toán

Gồm các chuyên ngành:

- Kế toán doanh nghiệp

- Kế toán và kiểm soát

7340301

A00, A01, D07, D01

200

Quản trị kinh doanh

Gồm các chuyên ngành:

- Quản trị du lịch, khách sạn

- Quản trị doanh nghiệp

7340101

A00, A01, D07, D01

200

Tài chính - ngân hàng

Gồm các chuyên ngành:

- Ngân hàng

- Tài chính doanh nghiệp

7340201

A00, A01, D07, D01

150

Kiểm toán

7340302

A00, A01, D07, D01

60

Thương mại điện tử

(Chuyên ngành Kinh doanh thương mại trực tuyến)

7340122

A00, A01, D07, D01

100

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

7810103

A00, A01, D07, D01

100

Ghi chú: Thí sinh trúng tuyển và một ngành sau 1 năm nhập học sẽ được chọn chuyên ngành học.

12. Thông tin về tư vấn tuyển sinh

(1) Thí sinh xem nội dung chi tiết Đề án tuyển sinh năm 2022 và các thông báo bổ sung khác tại website trường Đại học Điện lực: https://www.epu.edu.vn/

(2) Thí sinh có thể liên lạc với nhà trường qua địa chỉ sau:

SĐT:  0242.2452.662 - (024) 2218 5607

Email: hc@epu.edu.v-  info@epu.edu.vn 

Website: https://www.epu.edu.vn/

Facebook: www.facebook.com/epu235/

C. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Điện lực qua các năm

Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Điện lực từ năm 2019 – 2021

Ngành

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Quản trị kinh doanh

15,50

17

22,00

Quản trị kinh doanh chất lượng cao

14

 

 

Tài chính – Ngân hàng

15

16

21,50

Tài chính – Ngân hàng chất lượng cao

14

 

 

Kế toán

15

17

22,00

Kế toán chất lượng cao

14

 

 

Kiểm toán

15

15

19,50

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

16

18

22,75

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử chất lượng cao

14

 

 

Quản lý công nghiệp

14

15

17,00

Quản lý công nghiệp chất lượng cao

14

 

 

Quản lý năng lượng

14

15

17,00

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

14

17

23,50

Công nghệ thông tin

16,50

20

24,25

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá

15

17

21,50

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa chất lượng cao

14

 

 

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông

15

15

21,50

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông chất lượng cao

14

 

 

Kỹ thuật nhiệt

14

15

16,50

Công nghệ kỹ thuật môi trường

14

15

16,00

Công nghệ kỹ thuật năng lượng

14

15

16,00

Công nghệ kỹ thuật hạt nhân

14

 

 

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng

14

15

16,00

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

15

16

20,00

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

15

15

19,00

Thương mại điện tử (chuyên ngành Kinh doanh thương mại trực tuyến)

14

16

23,50

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

 

15

20,00

D. Cơ sở vật chất trường Đại học Điện lực

1. Khu phòng học

Trường đại học Điện lực có tổng diện tích giảng đường, hội trường và phòng học lên tới 14.999 mét. Trường còn có sân thể thao đa năng rộng tới 9.000 mét vuông. ĐH Điện lực cho xây dựng hệ thống phòng học được trang bị đầy đủ trang thiết bị tiện nghi, phục vụ cho việc công tác, giảng dạy và học tập của giảng viên và sinh viên của trường. Hiện nay, số lượng phòng học tại trường là 100, trong khi đó, con số này đối với phòng học máy tính là 5.

2. Xưởng thực hành

Xưởng thực hành được xây dựng để quản lý cơ sở vật chất phục vụ cho việc dạy và học thực hành tại 2 cơ sở của trường. Nơi đây gồm có: 26 phòng thực tập đầy đủ thiết bị rộng tới 8.993 mét. Xưởng có các thiết bị gồm 1 Phòng điều khiển Trạm biến áp trung gian, 2 Trạm biến áp phân phối 22/0,4kV, 1 Trạm biến áp trung gian 35kV và 2 Trạm biến áp phân phối 10/0,4kV.

3. Hệ thống phòng thí nghiệm

Trường sở hữu 5 phòng thực hành máy tính với tổng diện tích là 450 mét vuông. Để phục vụ cho các chuyên ngành như thủy điện, nhiệt điện, hệ thống điện, trường Thủy lợi có 33 phòng thí nghiệm hiện đại, bao gồm: Phòng Nghiên cứu và phát triển (R&D), Phòng thí nghiệm thuỷ lực và nhà máy thuỷ điện, Phòng mô phỏng hệ thống điện, Phòng thí nghiệm rơ-le, Phòng thí nghiệm kỹ thuật nhiệt và nhà máy nhiệt điện, Phòng thí nghiệm tự động hóa, Phòng thí nghiệm điều khiển lập trình (PLC), Phòng thí nghiệm cao áp, Phòng thí nghiệm máy điện, Phòng thí nghiệm điện tử, Phòng thí nghiệm cơ sở kỹ thuật điện.

4. Thư viện

Thư viện của nhà trường với diện tích 1.170 mét vuông là nơi tọa lạc của 64.762 đầu sách và tài liệu bao gồm sách tham khảo, các bộ giáo trình, các tạp chí chuyên ngành bằng tiếng Việt và cả tiếng nước ngoài. Đặc biệt trung tâm còn có 228.000 đầu sách điện tử phục vụ cho sinh viên.

5. Khu thực tập ngoài trời

Với mục đích dùng cho việc thực tập các công việc vận hành sửa chữa cáp ngầm, sửa chữa thiết bị đường dây trung, hạ áp và cao áp lắp đặt, vận hành, sửa chữa đường dây kể cả sửa chữa đường dây nóng với cấp điện áp 22kV, nhà trường trang bị đầy đủ thiết bị cho sinh viên. Bên cạnh đó, sinh viên còn được thực hàn lau chùi cũng như rửa sứ cách điện trên đường dây 500kV. Trên khuôn viên của khu thực tập có đầy đủ các cấp đường dây từ 0,4kV đến 500kV cùng một tuyến cáp ngầm trung áp với hầm cáp, phễu cáp.

E. Một số hình ảnh về trường Đại học Điện lực

Số điện thoại Đại học Điện Lực Hà Nội hỗ trợ thông tin liên hệ

Thông tin tuyển sinh trường ĐH Điện lực | Sở Giáo dục và Đào tạo TP Hà Nội

Môi trường học GDTC&QPAN tại CS2 Trường Đại học Điện Lực

Bài viết liên quan

266