Phương án tuyển sinh trường Đại học Điện lực năm 2022 mới nhất
Cập nhật thông tin tuyển sinh trường Đại học Điện lực năm 2022 mới nhất. Bài viết sẽ cung cấp đầy đủ thông tin về chỉ tiêu, phương thức tuyển sinh, thời gian xét tuyển, đối tượng tuyển sinh, điểm chuẩn các năm, .... Mời các bạn đón xem:
Thông tin tuyển sinh trường Đại học Điện lực
Video giới thiệu trường Đại học Điện lực
A. Giới thiệu trường Đại học Điện lực
- Tên trường: Đại học Điện lực
- Tên tiếng Anh: Electric Power University (EPU)
- Mã trường: DDL
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Sau đại học - Đại học - Hợp tác quốc tế - Liên thông - Văn bằng 2
- Địa chỉ:
+ Cơ sở 1: Số 235, Hoàng Quốc Việt, Bắc Từ Liêm, Hà Nội
+ Cơ sở 2: Xã Tân Minh, huyện Sóc Sơn, Hà Nội
- SĐT: 0242.2452.662 - (024) 2218 5607
- Email: hc@epu.edu.vn - info@epu.edu.vn
- Website: https://www.epu.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/epu235/
B. Thông tin tuyển sinh Đại học Điện lực năm 2022
1. Đối tượng tuyển sinh
Thí sinh tốt nghiệp THPT và tương đương.
2. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trên toàn quốc.
3. Phương thức tuyển sinh
- Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT.
- Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
- Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội.
- Phương thức 4: Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
- Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT: Thí sinh có điểm xét tuyển trong tổ hợp xét tuyển không thấp hơn 18 điểm theo thang điểm 30.
- Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022: Thí sinh đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo ngành xét tuyển của Trường năm 2022.
- Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội: Thí sinh có điểm đánh giá năng lực (ĐGNL) năm 2022 của Đại học Quốc gia Hà Nội đạt từ 80/150 điểm trở lên.
5. Tổ chức tuyển sinh
Tại Điều 6 Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT quy định về tổ chức tuyển sinh.
6. Chính sách ưu tiên
Đối tượng ưu tiên và khu vực ưu tiên áp dụng theo quy chế tuyển sinh Đại học năm 2022 của Bộ GD&ĐT.
7. Học phí
Mức học phí của trường Đại học Điện lực như sau:
Đơn vị tính: 1000 đồng/ tháng
Khối ngành |
Năm học 2020 - 2021 |
Năm học 2021 - 2022 |
Năm học 2022 - 2023 |
Năm học 2023 - 2024 |
Khối Kinh tế |
1.430 |
1.430 |
1.430 |
Nếu có thay đổi mức học phí thì mức thay đổi không quá ±10% so với năm trước. |
Khối Kỹ thuật |
1.595 |
1.595 |
1.595 |
Nếu có thay đổi mức học phí thì mức thay đổi không quá ±10% so với năm trước. |
8. Hồ sơ đăng ký xét tuyển, lệ phí xét tuyển
- Hồ sơ xét tuyển gồm: Phiếu đăng ký xét tuyển phương thức học bạ; Bản công chứng học bạ hoặc bảng điểm có xác nhận của trường THPT đến hết học kỳ 1 lớp 12; Bản công chứng Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân của thí sinh; Lệ phí xét tuyển 100.000đ/thí sinh. (Thí sinh tải mẫu phiếu đăng ký xét tuyển tại cổng thông tin tuyển sinh của Trường: https://tuyensinh.epu.edu.vn/).
9. Lệ phí xét tuyển
Lệ phí xét tuyển 100.000đ/thí sinh.
10. Thời gian xét tuyển
- Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT:
+ Đợt 1: từ 15/02/2022 đến 20/06/2022;
+ Đợt bổ sung (nếu có): Nhà trường sẽ thông báo sau khi có kết quả xét tuyển đợt 1.
- Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022:
+ Đợt 1: Đăng ký xét tuyển thông qua cổng thông tin điện tử của Bộ Giáo dục và Đào tạo (theo quy chế tuyển sinh hiện hành);
+ Đợt bổ sung (nếu có): Nhà trường sẽ thông báo sau khi có kết quả xét tuyển đợt 1, thông tin sẽ được cập nhật trên cổng thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Điện lực https://tuyensinh.epu.edu.vn/.
- Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội:
+ Đợt 1: từ 01/03/2022 đến 20/06/2022;
+ Đợt bổ sung (nếu có): Nhà trường sẽ thông báo sau khi có kết quả xét tuyển đợt 1.
11. Mã ngành đào tạo, địa bàn, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Chỉ tiêu |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử Gồm các chuyên ngành: - Điện công nghiệp và dân dụng - Hệ thống điện - Tự động hóa hệ thống điện - Lưới điện thông minh |
7510301 |
A00, A01, D07, D01 |
500 |
Quản lý công nghiệp Gồm các chuyên ngành: - Quản lý sản xuất vá tác nghiệp - Quản lý bảo dưỡng công nghiệp - Quản lý dự trữ và kho hàng |
7501601 |
A00, A01, D07, D01 |
60 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông Gồm các chuyên ngành: - Điện tử và kỹ thuật máy tính - Điện tử viễn thông - Kỹ thuật điện tử - Điện tử Robot và trí tuệ nhân tạo - Thiết bị điện tử y tế - Các hệ thống thông minh và IoT - Mạng viễn thông và máy tính |
7510302 |
A00, A01, D07, D01 |
240 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Gồm các chuyên ngành: - Công nghệ kỹ thuật điều khiển - Tự động hóa và điều khiển thiết bị công nghiệp - Tin học cho điều khiển và tự động hóa |
7510303 |
A00, A01, D07, D01 |
460 |
Công nghệ thông tin Gồm các chuyên ngành: - Công nghệ phần mềm - Hệ thống thương mại điện tử - Quản trị và an ninh mạng - Trí tuệ nhân tạo và thị giác máy tính |
7480201 |
A00, A01, D07, D01 |
450 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
7510203 |
A00, A01, D07, D01 |
60 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí Gồm các chuyên ngành: - Cơ khí chế tạo máy - Công nghệ chế tạo thiết bị điện - Cơ khí ô tô |
7510201 |
A00, A01, D07, D01 |
120 |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng Gồm các chuyên ngành: - Quản lý dự án và công trình xây dựng - Xây dựng công trình điện - Xây dựng dân dụng và công nghiệp - Cơ điện công trình |
7510102 |
A00, A01, D07, D01 |
140 |
Kỹ thuật nhiệt Gồm các chuyên ngành: - Điện lạnh - Nhiệt điện - Nhiệt công nghiệp |
7520115 |
A00, A01, D07, D01 |
160 |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng |
7510605 |
A00, A01, D07, D01 |
130 |
Quản lý năng lượng Gồm các chuyên ngành: - Kiểm toán năng lượng - Thị trường điện - Quản lý năng lượng tòa nhà |
7510302 |
A00, A01, D07, D01 |
60 |
Công nghệ kỹ thuật năng lượng (Chuyên ngành Năng lượng tái tạo) |
7510403 |
A00, A01, D07, D01 |
80 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường Gồm các chuyên ngành: - Quản lý môi trường công nghiệp và đô thị - Công nghệ môi trường và sản xuất năng lượng |
7510406 |
A00, A01, D07, D01 |
60 |
Kế toán Gồm các chuyên ngành: - Kế toán doanh nghiệp - Kế toán và kiểm soát |
7340301 |
A00, A01, D07, D01 |
200 |
Quản trị kinh doanh Gồm các chuyên ngành: - Quản trị du lịch, khách sạn - Quản trị doanh nghiệp |
7340101 |
A00, A01, D07, D01 |
200 |
Tài chính - ngân hàng Gồm các chuyên ngành: - Ngân hàng - Tài chính doanh nghiệp |
7340201 |
A00, A01, D07, D01 |
150 |
Kiểm toán |
7340302 |
A00, A01, D07, D01 |
60 |
Thương mại điện tử (Chuyên ngành Kinh doanh thương mại trực tuyến) |
7340122 |
A00, A01, D07, D01 |
100 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
7810103 |
A00, A01, D07, D01 |
100 |
Ghi chú: Thí sinh trúng tuyển và một ngành sau 1 năm nhập học sẽ được chọn chuyên ngành học.
12. Thông tin về tư vấn tuyển sinh
(1) Thí sinh xem nội dung chi tiết Đề án tuyển sinh năm 2022 và các thông báo bổ sung khác tại website trường Đại học Điện lực: https://www.epu.edu.vn/
(2) Thí sinh có thể liên lạc với nhà trường qua địa chỉ sau:
- SĐT: 0242.2452.662 - (024) 2218 5607
- Email: hc@epu.edu.vn - info@epu.edu.vn
- Website: https://www.epu.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/epu235/
C. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Điện lực qua các năm
Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Điện lực từ năm 2019 – 2021
Ngành |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
Quản trị kinh doanh |
15,50 |
17 |
22,00 |
Quản trị kinh doanh chất lượng cao |
14 |
|
|
Tài chính – Ngân hàng |
15 |
16 |
21,50 |
Tài chính – Ngân hàng chất lượng cao |
14 |
|
|
Kế toán |
15 |
17 |
22,00 |
Kế toán chất lượng cao |
14 |
|
|
Kiểm toán |
15 |
15 |
19,50 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
16 |
18 |
22,75 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử chất lượng cao |
14 |
|
|
Quản lý công nghiệp |
14 |
15 |
17,00 |
Quản lý công nghiệp chất lượng cao |
14 |
|
|
Quản lý năng lượng |
14 |
15 |
17,00 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
14 |
17 |
23,50 |
Công nghệ thông tin |
16,50 |
20 |
24,25 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá |
15 |
17 |
21,50 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa chất lượng cao |
14 |
|
|
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông |
15 |
15 |
21,50 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông chất lượng cao |
14 |
|
|
Kỹ thuật nhiệt |
14 |
15 |
16,50 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
14 |
15 |
16,00 |
Công nghệ kỹ thuật năng lượng |
14 |
15 |
16,00 |
Công nghệ kỹ thuật hạt nhân |
14 |
|
|
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng |
14 |
15 |
16,00 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
15 |
16 |
20,00 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
15 |
15 |
19,00 |
Thương mại điện tử (chuyên ngành Kinh doanh thương mại trực tuyến) |
14 |
16 |
23,50 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
|
15 |
20,00 |
D. Cơ sở vật chất trường Đại học Điện lực
1. Khu phòng học
Trường đại học Điện lực có tổng diện tích giảng đường, hội trường và phòng học lên tới 14.999 mét. Trường còn có sân thể thao đa năng rộng tới 9.000 mét vuông. ĐH Điện lực cho xây dựng hệ thống phòng học được trang bị đầy đủ trang thiết bị tiện nghi, phục vụ cho việc công tác, giảng dạy và học tập của giảng viên và sinh viên của trường. Hiện nay, số lượng phòng học tại trường là 100, trong khi đó, con số này đối với phòng học máy tính là 5.
2. Xưởng thực hành
Xưởng thực hành được xây dựng để quản lý cơ sở vật chất phục vụ cho việc dạy và học thực hành tại 2 cơ sở của trường. Nơi đây gồm có: 26 phòng thực tập đầy đủ thiết bị rộng tới 8.993 mét. Xưởng có các thiết bị gồm 1 Phòng điều khiển Trạm biến áp trung gian, 2 Trạm biến áp phân phối 22/0,4kV, 1 Trạm biến áp trung gian 35kV và 2 Trạm biến áp phân phối 10/0,4kV.
3. Hệ thống phòng thí nghiệm
Trường sở hữu 5 phòng thực hành máy tính với tổng diện tích là 450 mét vuông. Để phục vụ cho các chuyên ngành như thủy điện, nhiệt điện, hệ thống điện, trường Thủy lợi có 33 phòng thí nghiệm hiện đại, bao gồm: Phòng Nghiên cứu và phát triển (R&D), Phòng thí nghiệm thuỷ lực và nhà máy thuỷ điện, Phòng mô phỏng hệ thống điện, Phòng thí nghiệm rơ-le, Phòng thí nghiệm kỹ thuật nhiệt và nhà máy nhiệt điện, Phòng thí nghiệm tự động hóa, Phòng thí nghiệm điều khiển lập trình (PLC), Phòng thí nghiệm cao áp, Phòng thí nghiệm máy điện, Phòng thí nghiệm điện tử, Phòng thí nghiệm cơ sở kỹ thuật điện.
4. Thư viện
Thư viện của nhà trường với diện tích 1.170 mét vuông là nơi tọa lạc của 64.762 đầu sách và tài liệu bao gồm sách tham khảo, các bộ giáo trình, các tạp chí chuyên ngành bằng tiếng Việt và cả tiếng nước ngoài. Đặc biệt trung tâm còn có 228.000 đầu sách điện tử phục vụ cho sinh viên.
5. Khu thực tập ngoài trời
Với mục đích dùng cho việc thực tập các công việc vận hành sửa chữa cáp ngầm, sửa chữa thiết bị đường dây trung, hạ áp và cao áp lắp đặt, vận hành, sửa chữa đường dây kể cả sửa chữa đường dây nóng với cấp điện áp 22kV, nhà trường trang bị đầy đủ thiết bị cho sinh viên. Bên cạnh đó, sinh viên còn được thực hàn lau chùi cũng như rửa sứ cách điện trên đường dây 500kV. Trên khuôn viên của khu thực tập có đầy đủ các cấp đường dây từ 0,4kV đến 500kV cùng một tuyến cáp ngầm trung áp với hầm cáp, phễu cáp.
E. Một số hình ảnh về trường Đại học Điện lực
Bài viết liên quan
- Các ngành đào tạo tại trường Đại học Đông Đô năm 2022
- Trường Đại học Đông Đô đẩy mạnh hợp tác quốc tế trong nghiên cứu khoa học năm 2019
- Xét tuyển học bạ trường Đại học Điện lực năm 2022
- Điền kiện xét tuyển trường Đại học Điện lực năm 2022
- Đại học Điện lực công bố điểm chuẩn trúng tuyển chính thức 2022